Câu 1: Đối với một dao động tuần hoàn, khoảng thời gian ngắn nhất sau đó trạng thái dao động lặp lại như cũ gọi là:
Câu 2: Công thức nào sau đây không thể dùng biểu diễn ly độ của một dao động điều hòa phụ thuộc thời gian ?
Câu 3: Hai dao động điều hòa lần lượt có phương trình: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
Câu 4: Hình 7.4 diễn tả quá trình lan truyền của sóng theo thời gian. Trên hình này bước sóng là đoạn nào ?
Câu 5: Người ta cải tiến mạch cộng hưởng (Hình 7.5) thu các sóng dài vào việc thu các sóng trung. Để thu được sóng trung thì cần phải mắc vào mạch đó một linh kiện tương ứng theo sơ đồ nào trong số các Sơ đồ A,B,C,D cho dưới đây ?
Câu 6: Trong việc nào sau đây, người ta dùng sóng điện từ để truyền tải thông tin ?
Câu 7: Điều nào sau đây là sai khi nói về máy phát điện xoay chiều một pha ?
Câu 8: Một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R nối tiếp với một tụ điện có điện dung c. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = UoSinωt. Góc lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện được xác định bởi biểu thức
Câu 9: Một đoạn mạch R, L, c mắc nối tiếp Biết rằng . So với dòng điện, điện áp u ở hai đầu đoạn mạch sẽ
Câu 10: Các sóng ánh sáng giao thoa bị triệt tiêu lẫn nhau (xuất hiện vân tối) tại vị trí cố định trong môi trường, nếu tại vị trí này :
Câu 11: Nhận định nào dưới đây về tia hồng ngoại là không chinh xác?
Câu 12: Nhận xét hoặc kết luận nào dưới đây về thuyết lượng tử và các định luật quang điện là sai ?
Câu 13: Pin quang điện là nguồn điện trong đó
Câu 14: Hiện tượng nào dưới đây xuất hiện trong quá trình biến đổi hạt nhân nguyên tử ?
Câu 15: Điều nào sau đây là đúng khi nói về tia β+ ?
Câu 16: Trong các biểu thức sau đây. biểu thức nào đúng với nội dung của định luật phóng xạ ? (với mo là khối lượng chất phóng xạ ban đầu. m là khối lượng chất phóng xạ còn lại tại thời điểm t, ⋋. là hằng số phân rã phóng xạ).
Câu 17: Tổng năng lượng của một vật dao động điều hòa E = 3.10- 5J. Lực cực đại tác dụng lên vật bằng 1.5.10 -3N. chu kì dao động T = 2s và pha ban đầu βo = Phương trình dao động của vật là:
Câu 18: Viên bi m1 gắn vào lò xo K thi hệ dao động với chu kì T1= 0,6 (s), viên bi m2 gắn vào lò xo K thì hệ dao động với chu kì T2 = 0,8 (s). Hỏi nếu gắn cả 2 viên bi m1 và m2 với nhau và gắn vào lò xo K thì hệ có chu kì dao động là bao nhiêu?
Câu 19: Biên độ của một dao động diều hòa là 0,50m. Li độ lá hàm sin. gốc thời gian chọn vào lúc li độ cực đại. Xét trong chu kì dao động đầu tiên, pha của dao động ứng với li độ X = 0.25m là:
Câu 20: Đầu A của một dây đàn hồi dao động theo phương thẳng dửng với chu kì T = 10s. Biết vận tốc truyền sóng trên đây V = 0.2 m/s. khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha là :
Câu 21: Một mạch dao động được tạo bởi một tụ c = 25.10 -8F và một cuộn cảm thuần L = 10 -4H. Tần số dao động riêng của mạch là :
Câu 22: Một máy giảm thế có hai cuộn dây N = 100 vòng và M' = 500 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp 100V thì điện áp ở đầu cuộn thứ cấp sẽ bằng bao nhiêu ?
Câu 23: Một tụ điện có điện dung c = 31,8 F khi mắc vào mạch điện thì có dòng điện cường độ i = 0,5sin100πt (V) đi qua. Dung kháng của tụ điện và biểu thức của điện áp giữa hai bản tụ là:
Câu 24: Cho mạch điện như Hình 7.24. Biết cuộn dây có điện từ không đáng kể và có cảm kháng ZL. = R. tụ điện có dung kháng ZC = 0.5 R. Khi khóa K đóng ở a thì cường độ dòng điện tức thời qua cuộn dây có biểu thức i = 0,4sin100πt (A). Tìm biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn dây khi khóa K đóng ở b.
Câu 25: Một ấm điện hoạt động bình thường khi nối với mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 220V. điện trở của ấm khi đó là 48.4Ω. Cường độ cực đại của dòng điện và công suất của ấm điện là:
Câu 26: Trong một thí nghiệm Y-âng (Hình 7.26), a = 2mm ; D = 1m. Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng ⋋ chiếu vào khe hẹp F. người ta do được khoảng vân giao thoa trên màn M là i = 0.2mm. Bước sóng và tẩn số của bức xạ dó là:
Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe S1, S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a = 2mm, giữa hai khe và màn là D = 4m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp do được 4,8mm. Khoảng vân và bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là :
Câu 28: Tia X có bước sóng 0.25nm, so với tia từ ngoại bước sóng 0,3μm, thì có tần số cao gấp :
Câu 29: Chiếu một bức xạ có bước sóng ⋋ = 0.18 μm vào bản âm cực của một tế bào quang điện. Kim loại dùng làm âm cực có giới hạn quang điện ⋋o = 0.3 μm. Đe tắt cả các quang điện từ đều bị giữ lại ở âm cực thì hiệu điện thế hãm phải bảng :
Câu 30: Khi chiếu bức xạ có bước sóng ⋋2 = 0,405 μm vào bể mặt catôt của một tế bào quang điện, ta được một dòng quang điện bâo hòa có cường độ I = 98 mA. Dòng này có thể làm triệt tiêu bằng một hiệu điện thế hăm Uh = 1,26 V. Giả sử cứ hai phôtôn đập vào catôt thì làm bứt ra một êlectron (hiệu suất quang điện bằng 50 %). Tính công suất của nguồn bức xạ chiếu vào catôt (coi như toàn bộ công suất của nguồn sáng chiếu vào catôt).
Câu 31: Cho phản ứng hạt nhân : Tên gọi, số khối và số thứ tự của hạt nhân X là :
Câu 32: Khối lượng các hạt prôtôn, nơtrôn và đơteri lần lượt là mp = 1,0073u mn = 1,0087u mD = 2,0136u Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri là :
Câu 33: Phương trình dao động của một chất điểm có dạng. Gốc thời gian đã được chọn vào lúc
Câu 34: Sóng dừng xảy ra trên đây AB = 11cm với đầu B tự do, bước sóng bằng 4cm. Trên đây có
Câu 35: Cho mạch điện xoay chiều như hình 7.35. i = lo sinωt là cường độ dòng điện qua mạch và u = Uo sin(ωt + β) là điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Hình 7.35 Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi:
Câu 36: Mạch dao động của máy thu vô tuyến điện có cuộn cảm L = 25 μH. Để thu được sóng vô tuyến có bước sóng 100m thì điện dung của tụ điện phải có giá trị là
Câu 37: Tia nào dưới đây có khả năng đâm xuyên mạnh nhất ?
Câu 38: Cường độ dòng quang điện bão hòa trong mạch là 032mA. Tính số êlectron tách ra khỏi catốt của tế bào quang điện trong thời gian t = 20s, biết rằng chi có 80% êlectron tách ra được chuyển về anốt. Cho e = l,6.10'l$c.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây về phóng xạ là không đúng ?
Câu 40: Đường kinh của hệ Mặt Trời vào cỡ
Câu 41: Các ngôi sao được sinh ra từ những khối khí rất lớn quay chậm và co dần thể tích lại do tác dụng của lực hấp dẫn. Hỏi vận tốc góc của các sao sè như thế nào khi chúng dần nhỏ lại ? Tại sao ?
Câu 42: Công thức nào là công thức biểu diễn động năng của một vật rắn
Câu 43: Một bánh xe quay từ lúc đúng yên, sau 2 s nó đạt được vận tốc góc 10 rad/s. Gia tốc góc trung bỉnh và góc quay được trong khoảng thời gian đó là:
Câu 44: Một bánh xe có đường kính 50cm quay nhanh dần đều trong 4s, vận tốc góc tăng từ 120 vòng/phút lên 360 vòng/phút. Gia tốc hướng tâm của điểm M ở vành bánh xe sau khi tăng tốc được 2s là
Câu 45: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với tần số 10Hz. Độ cứng của lò xo là l00N/m. Lẩy π2 ≈10, cho g =10m/s2. Khối lượng quả nặng là
Câu 46: Tia laze có độ đơn sắc cao. Chisếu chùm tia laze vào khe của máy quang phổ ta sẽ được gì ?
Câu 47: Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung c và cuộn cảm L. Điện trở thuần của mạch R = 0. Biết biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch i = 4.10-2sin(2.107t). Cho độ tự cảm L = 104H. Biểu thúc của điện áp giữa hai bản tụ có dạng :
Câu 48: Trong lò phản ứng hạt nhân, phản ứng phân hạch dây chuyền, hệ số nhân nơtrôn có trị số là
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC