Câu 1: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis – trans là:
Câu 2: Thành phần chính của "khí thiên nhiên" là:
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 17,472 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng dung dịch Ba(OH)2 giảm 62,64 gam so với ban đầu và có 94,56 gam kết tủ Công thức phân tử của X là:
Câu 4: Có chuỗi phản ứng sau: . Biết rằng N có tỉ khối so với metan bằng 2, 5; D là một hidrocacbon mạch hở và chỉ có 1 đồng phân.Vậy N, B, D, E lần lượt là:
Câu 5: Đun nóng 7,8 g hỗn hợp 2 ancol no, đơn, mạch hở với axit H2SO4 đặc thu được 6 g hỗn hợp gồm 3 ete có số mol bằng nhau. Hai ancol đó là:
Câu 6: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất andehit axeti Tên của X là:
Câu 7: Có thể nhận biết anken bằng cách:
Câu 8: Đun nóng hỗn hợp gồm etyl clorua và KOH trong etanol thu được khí A . Dẫn A qua dung dịch Br2. Hiện tượng xảy ra là:
Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 8,48 gam một hidrocacbon là đồng đẳng của benzen thu được 7,2 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Câu 11: Tên quốc tế của axit cacboxylic có công thức cấu tạo sau là:
Câu 12: Cho các dung dịch axit sau với nồng độ tương ứng: CH3-COOH 0,1M; HCl 0,1M; HCOOH 0,1M; CH3-CH2-COOH 0,1M; NH4Cl 0,1M. Dãy tăng dần về giá trị pH của các dung dịch trên là:
Câu 13: Bậc của ancol tert-butylic là:
Câu 14: Cho các chất sau:
Câu 15: Danh pháp IUPAC của ankylbenzen có CTCT sau là:
Câu 16: Từ 1 tấn benzen có thể điều chế được bao nhiêu tấn phenol biết rằng hiệu suất của cả quá trình là 50%, các hóa chất và điều kiện cần thiết có đủ?
Câu 17: Cho 16,1 gam hỗn hợp gồm glixerol và 1 ancol no, đơn, mạch hở A tác dụng với lượng dư Na thu được 5,04 lit khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng 16,1 gam hỗn hợp trên thì hòa tan vừa hết 4,9 gam Cu(OH)2. Tên gọi của A là:
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm etilen và vinyl axetilen. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 19,08 gam kết tủ Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,46 mol H2. Giá trị của a là:
Câu 19: Dãy đồng đẳng của benzen có công thức chung là:
Câu 20: Để phân biệt 2 dung dịch riêng biệt: axit acrylic và axit fomic người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu 21: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo (as, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp A gồm propan-1-ol và phenol tác dụng với Na dư thu được thu được 3,92 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
Câu 23: Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 150 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3 (dư) thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Câu 24: Licopen, công thức phân tử C40H56 là chất màu đỏ trong quả cà chua, chỉ chứa liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Hiđro hóa hoàn toàn licopen được hiđrocacbon C40H82. Vậy licopen có:
Câu 25: Cho các chất sau: butađien, toluen, etilen, xiclohexan, stiren, vinyl axetilen, benzen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường là:
Câu 26: Hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức, liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Lấy m gam X đem tác dụng hết với 12 gam Na thì thu được 14,27 gam chất rắn và 0,336 lít H2 (đktc). Cũng m gam X tác dụng vừa đủ với 600 ml nước brom 0,05M. CTPT của 2 axit là:
Câu 27: Cho 12,6 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 118,8 gam kết tủa Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC