Câu 1: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ
Câu 3: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là
Câu 4: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là
Câu 5: Cấu hình electron của ion Cr3+ là
Câu 6: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây
Câu 7: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch
Câu 8: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
Câu 9: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
Câu 10: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có
Câu 11: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
Câu 12: Cho sơ đồ chuyển hoá: (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 13: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm
Câu 14: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch
Câu 15: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là
Câu 16: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
Câu 17: Oxit lưỡng tính là
Câu 18: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Câu 19: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong
Câu 20: Cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là
Câu 21: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại
Câu 22: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là
Câu 23: Hợp chất nào sau đây của sắt vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử
Câu 24: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
Câu 25: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là
Câu 26: Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
Câu 27: Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ
Câu 28: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn
Câu 29: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là
Câu 30: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Câu 31: Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là (Cho Fe = 56; H = 1; Cl = 35,5)
Câu 32: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam Fe2O3. Giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Fe = 56)
Câu 33: Trộn bột Cr2O3 với m gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được 78 gam Cr (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Giá trị m là (Cho O = 16, Al= 27, Cr = 52)
Câu 34: Cho khí CO khử hoàn toàn Fe2O3 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát r Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
Câu 35: Cho 4,6 gam Na tác dụng hoàn toàn với nướ Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Na = 23)
Câu 36: Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)
Câu 37: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Tên của kim loại kiềm thổ đó là
Câu 38: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16; Al = 27; Cr = 52)
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC