© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Đề thi học kì II, môn hóa học 10 (02)

  • : 35
  • : 30 phút

Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Hóa học 10

Câu 1: Chất nào sau đây tan trong nước nhiều nhất?

Câu 2: Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục, dùng để khử trùng nước sinh hoạt… Chất X là:

Câu 3: Cho 21,75 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc sinh ra V lít khí Cl2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của V là:

Câu 4: Cho lần lượt các chất sau: Cu, C, MgO, KBr, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:

Câu 5: Nguyên tử nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:

Câu 6: Có 3 bình đựng 3 chất khí riêng biệt: O2, O3, H2S lần lượt cho từng khí này qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh là :

Câu 7: Có 4 dd sau đây: HCl , Na2SO4 , NaCl , Ba(OH)2 . Chỉ dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để phân biệt được 4 chất trên?

Câu 8: Cu kim loại có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau?

Câu 9: Dẫn khí clo qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng, muối thu được là:

Câu 10: Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?

Câu 11: Dãy chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội là:

Câu 12: Dung dịch axit HCl tác dụng được với dãy chất nào sau đây:

Câu 13: Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng:

Câu 14: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa:

Câu 15: Hòa tan 10,8 gam một kim loại R có hóa trị không đổi vào dung dịch HCl loãng dư thu được 10,08 lít H2 (ở đktc). Kim loại R là:

Câu 16: Hòa tan hết m gam hỗn hợp CuO, MgO, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch axit HCl 3M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 65 gam muối khan. Tính m?

Câu 17: Oxi hóa 16,8 gam sắt bằng V lít không khí (ở đktc) thu được m gam chất rắn A gồm (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Hòa tan hết A bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,6 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất. Tính V (Biết các khí đo ở đktc và O2 chiếm 1/5 thể tích không khí).

Câu 18: Phương pháp để điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm là:

Câu 19: Thuốc thử để phân biệt 2 bình đựng khí H2S, O2 là:

Câu 20: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 2M và 208g dung dịch BaCl2 15% thì khối lượng kết tủa thu được là:

Câu 21: SO2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với

Câu 22: Nhận xét nào sau đây là không đúng?

Câu 23: Dung dịch H2SO4 đậm đặc có thể làm khô được chất nào sau đây?

Câu 24: Chất nào sau đây không phản ứng được với Cl2?

Câu 25: Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 5,6 gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí (đktc) thu được là

Câu 26: Trong phòng thí nghiệm khí nào sau đây được thu vào bình bằng cách dời chỗ của nước?

Câu 27: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen bằng

Câu 28: Axit được dùng để khắc chữ lên thủy tinh là

Câu 29: Công thức phân tử của clorua vôi là

Câu 30: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,04M cần để trung hòa 25ml dung dịch HCl 0,24M là

Câu 31: Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,8 mol HCl thì thu được dung dịch X và 0,15 mol khí H2. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng muối khan thu được là

Câu 32: Cho phản ứng hóa học X à Y. Nồng độ ban đầu của X là 0,3 mol/l, sau 10 phút nồng độ của X còn 0,21 mol/l. Tốc độ phản ứng trung bình của phản ứng trên trong 10 phút là

Câu 33: Cho các chất sau KBr, KI, FeO, FeBr3, số chất bị oxi hóa bởi dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

Câu 34: Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol NaF, 0,2 mol NaBr thì khối lượng kết tủa thu được là

Câu 35: Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh tác dụng được với

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây