Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H1
Câu 2: Thành phần chính của "khí thiên nhiên" là
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 6,6 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là
Câu 4: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào
Câu 5: Số đồng phân Ankin C4H6 cho phản ứng thế ion kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) là
Câu 6: Stiren không phản ứng được với
Câu 7: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl2 theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là
Câu 8: Anken X có công thức cấu tạo CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
Câu 9: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic (ancol no, đơn chức, mạch hở) là
Câu 10: Một ancol no, đơn chức, mạch hở có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là
Câu 11: Bậc của ancol là
Câu 12: Chất dùng để điều chế ancol etylic bằng phương pháp sinh hóa là
Câu 13: X là hỗn hợp gồm hai anken (ở thể khí trong điều kiện thường). Hiđrat hóa X được hỗn hợp Y gồm 4 ancol (không có ancol bậc III). X gồm
Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là
Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là
Câu 16: Hiđro hóa hoàn toàn 3,0 gam một anđehit A được 3,2 gam ancol B. A có công thức phân tử là
Câu 17: Ancol no đơn chức tác dụng được với CuO tạo anđehit là
Câu 18: Cho dung dịch chứa 4,4 gam CH3CHO tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Sau phản ứng thu được m gam bạc. Giá trị m là
Câu 19: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là
Câu 20: Tính chất hoá học đặc trưng của ankan là
Câu 21: Anken có đồng phân hình học là
Câu 22: Chất trùng hợp tạo ra cao su BuNa là
Câu 23: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là
Câu 24: Metanol có công thức là
Câu 25: Trong các ancol sau, ancol tách 1 phân tử nước cho 2 sản phẩm là
Câu 26: Sản phẩm chính thu được khi cho 2-metyl propen tác dụng với HCl là
Câu 27: Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch KMnO4 là
Câu 28: Cho 4,6 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với natri dư, thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). CTPT của X là (Cho C = 12; H = 1; O = 16)
Câu 29: Cho các chất sau: CH3CH2CHO (1), CH2=CHCHO (2), CH3COCH3 (3), CH2=CHCH2OH (4). Những chất tác dụng hoàn toàn với H2 dư ( Ni, t0) cho cùng một sản phẩm là
Câu 30: Đốt cháy 1 hidrocacbon X mạch hở thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. X là
Câu 31: Cho hỗn hợp khí gồm metan và etilen đi qua dung dịch Br2 dư thì lượng Br2 tham gia phản ứng là 24 gam. Thể tích khí etilen (ở đktc) có trong hỗn hợp đầu là
Câu 32: Có 2 bình chứa hai khí riêng biệt mất nhãn là metan và etilen. Để phân biệt chúng ta dùng
Câu 33: Anken CH3-C(CH3)=CH-CH3 có tên là
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 g CO2 và 10,8 g H2O. Giá trị m là
Câu 35: Stiren không có khả năng phản ứng với
Câu 36: Liên kết đôi được hình thành bởi
Câu 37: Trong những dãy chất sau đây, các chất đồng phân của nhau là
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC