Câu 1: Dạng cách li nào sau đây là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen?
Câu 2: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?
Câu 3: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực đia lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?
Câu 4: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
Câu 6: Sự giống nhau giữa hình thành loài bằng cách li địa lí và cách li sinh thái là
Câu 7: Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?
Câu 8: Để giải thích trong tự nhiên các cá thể song nhị bội thường trở thành loài mới, điều nào sau đây là hợp lí nhất?
Câu 9: Hai nhóm quần thể ở gần nhau, quan sát nào dưới đây cho thấy chúng thuộc 2 loài khác nhau?
Câu 10: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? (1)Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài (2)Áp lực chọn lọc tự nhiên (3)Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội (4)Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít (5)Thời gian thế hệ ngắn hay dài Số nhận định đúng là:
Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới ,có các phát biểu sau đây: 1. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. 2. Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. 3. Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa thường diễn ra ở thực vật. 4.Trong quá trình hình thành loài mới các cơ chế cách li đã thúc đẩy quá trình phân li tính trạng Số phát biểu đúng là:
Câu 12: Xét một số ví dụ sau: (1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thi người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con. (2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử?
Câu 13: Các cá thể của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì
Câu 14: Màu sắc sặc sỡ ở một số loài sinh vật chứa độc tố
Câu 15: Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó
Câu 16: Những loài thú có chi kém phát triển hoặc tiêu giảm, chi trước biến thành cánh hay chi bơi, da trần đàn hồi, hoàn toàn thích nghi với môi trường nào sau đây?
Câu 17: Nếu sử dụng thuốc kháng sinh có liều lượng càng cao thì nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 19: Về mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng:
Câu 20: Trong các mối quan hệ sau đây, mối quan hệ nào có vai trò thúc đẩy sự tiến hóa của cả 2 loài
Câu 21: Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng DNA của loài gốc?
Câu 22: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết của Oparin và Iiandan " các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa,tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây:
Câu 23: Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có:
Câu 24: Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
Câu 25: Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới dây KHÔNG chính xác?
Câu 26: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?
Câu 27: Đâu là kết luận không đúng về quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất?
Câu 28: quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống?
Câu 30: Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài?
Câu 31: Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là:
Câu 32: Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng trong khi tổ tiên của loài người lại có cột sống hình chữ C và dáng đi khom. Sự khác biệt này chủ yếu là do
Câu 33: Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng lại tổ?
Câu 34: Để xác định tuổi của các hóa thạch, các nhà khoa học thường sử dụng đồng vị phóng xạ của nguyên tố hóa học nào sau đây ?
Câu 35: Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
Câu 36: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái đất, thực vật cỏ hoa xuất hiện ở
Câu 37: Đặc điểm nổi bật ( nhất về địa chất, khí hậu và sinh vật) ở đại trung sinh là:
Câu 38: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kì Cacbon của đại cổ sinh có đặc điểm:
Câu 39: Nhóm sinh vật nhân sơ chủ yếu được tiến hoá theo chiều hướng
Câu 40: Trong lịch sử phát sinh phát triển của sinh vật, hóa thạch của sinh vật nhân thực cổ nhất được phát hiện ở
Câu 41: Dương xỉ phát triển mạnh nhất vào đại nào, kỉ nào sau đây ?
Câu 42: Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở
Câu 43: Cho các nhận xét sau: (1)Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự (2)Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn (3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy (4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể (5)Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn (6)Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
Câu 44: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì: (1) ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST (2) số lượng gen trong quần thể là rất lớn (3) đột biến gen thường ở trạng thái lặn (4) quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp
Câu 45: Xét các ví dụ sau: (1) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi (2) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản (3) Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn cho hoa của loài cây khác (4) Các loài ếch nhái sinh sản cùng một mùa nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên giữa chúng thường không có sự sinh sản Có bao nhiêu ví dụ về cách li sau hợp tử
Câu 46: Điều gì đúng với yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên (1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa (2) Chúng đều là các quá trình hoàn toàn ngẫu nhiên (3) Chúng đều dẫn đến sự thích nghi (4) Chúng đều làm giảm đa dạng di truyền của quần thể Câu trả lời đúng là:
Câu 47: Khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN), xét các kết luận sau đây: (1) CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi (2) CLTN tác động đào thải alen trội sẽ thay đổi thành phần kiểu gen nhanh hơn so với đào thải alen lặn (3) Các cá thể cùng loài, sống trong một khu vực địa lý luôn được chọn lọc tự nhiên tích lũy biến dị theo một hướng (4) CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với tác động lên quần thể động vật bậc cao (5) CLTN tác động trực tiếp lên alen, nó loại bỏ tất cả các alen có hại ra khỏi quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng:
Câu 48: Trong quá trình nghiên cứu, người ta thấy rằng có nhiều trường hợp đột biến lặn có lợi nhưng vẫn bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ khỏi quần thể. Xét các giải thích sau đây: (1) Do bị tác động của yếu tố ngẫu nhiên (2) Do gen đột biến dễ xảy ra hoán vị gen làm xuất hiện các tổ hợp gen có lợi (3) Do tác động của đột biến thuận nghịch làm cho đột biến lặn trở thành đột biến trội (4) Do gen lặn đột biến liên kết chặt với gen trội có hại Có bao nhiêu kết luận đúng
Câu 49: Cho các nhận xét sau: (1) Cơ quan thoái hóa là cơ quan tương tự. (2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn. (3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa theo hướng đồng quy. (4) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian ngắn hơn tiến hóa lớn. (6) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng trực tiếp chứng minh nguồn gốc của sinh giới. Có bao nhiêu nhận xét không đúng?
Câu 50: Cho các đặc điểm sau: (1) Có nhiều kiểu gen khác nhau. (2) Diễn ra tương đối nhanh. (3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. (4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. Có bao nhiêu đặc điểm chung về sự hình thành loài song nhị bội bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần?
Câu 51: Cho các thông tin sau: 1. Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit. 2.Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn. 3.Chất nhân chỉ chứa 1 phân t ử AD N kép vòng, nhờ nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình. 4.Vi khuẩn cỏ thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng 5.Vi khuẩn không chỉ có khả năng truyền gen theo chiều dọc và còn có khả năng truyền gen theo chiều ngang. Có mấy thông tin đúng được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quẩn thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội?
Câu 52: Trong các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin đúng với quần thể giao phối ngẫu nhiên? (1) Tần số alen và thành phần kiểu gen có thể bị biến đổi qua các thế hệ do tác dụng của các nhân tố tiến hóa. (2) Có tiềm năng thích nghi cao khi điều kiện sống thay đổi. (3) Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng chiếm ưu thế. (4) Là đơn vị tiến hóa cơ sở của loài
Câu 53: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Thực vật có hạt phát sinh ở kỉ Cacbon của đại Trung Sinh. (2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh (3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh. (4) Bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura của đại Trung sinh.
Câu 54: Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li. (2) Cách li địa lí kéo dài là điều kiện cần thiết để dẫn đến cách li sinh sản. (3) Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn. (4) Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
Câu 55: Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi có sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (2) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng. (3) Quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa. (4) Cơ quan tương tự là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC