Câu 1: Ý nghĩa của hệ toạ độ địa lí đối với lãnh thổ nước ta là:
Câu 2: Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta?
Câu 3: Đại Thái cổ kết thúc cách đây khoảng (tỉ năm):
Câu 4: So với diện tích đất đai phần đất liền lãnh thổ, đồi núi nước ta chiếm khoảng:
Câu 5: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ tính chất nhiệt đới gió mùa của Biển đông?
Câu 6: Nên nhiệt độ cao, hoạt động của gió mùa tạo nên sự phân mùa khí hậu và lượng mưa lớn ở nước ta là biểu hiện của khí hậu:
Câu 7: Đặc điểm nào sản đây không phải của vùng núi Đông Bắc?
Câu 8: Ranh giới của hai miền khí hậu (phía Bắc và phía Nam) nước ta là:
Câu 9: Ở Đồng bằng số nạ Hồng, đất mặn phân bố chủ yếu ở tỉnh:
Câu 10: Ở những vùng núi thấp, mưa nhiều, ẩm ướt, mùa khô không rõ, thường tập trung hệ sinh Thái:
Câu 11: Lũ có hai cực đại vào tháng IX và tháng VI là đặc điểm thuỷ văn của miền:
Câu 12: Theo quy hoạch, cần phải:
Câu 13: Nơi chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là vùng ven biển:
Câu 14: Nhận xét nào sau đây đúng với sự phân bố đô thị nước ta?
Câu 15: Sự phát triển của thành phần kinh tế nào sau đây ở nông thôn được xem là điều kiện quan trọng đưa nông nghiệp phát triển ổn định và từng bước chuyển sang nền kinh tế hàng hoá?
Câu 16: Địa hình nước ta tạo điều kiện cho phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới, thể hiện ở:
Câu 17: Điểm nào sản đây đúng với điều kiện sinh Thái nông nghiệp của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu 18: Thuỷ sản nước ngọt có mức độ tập trung sản xuất rất cao ở:
Câu 19: Đường đây tải điện siêu cao áp 550 KV chạy từ:
Câu 20: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay là:
Câu 21: Di sản thiên nhiên thế giới cổ ở nước ta là:
Câu 22: Loại khoáng sản vật liệu xây dựng tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Câu 23: Nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng dồi dào, vì:
Câu 24: Về lâm nghiệp, loại chiếm diện tích lớn nhất ở Duyên hải miền Trung là rừng:
Câu 25: Điểm giống của Tây Nguyên so với Trung du và miền núi Bắc Bộ là cố:
Câu 26: Trung tâm nhiệt điện lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
Câu 27: Các nhóm đất chính cố ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
Câu 28: Hoạt động kinh tế biển ở nước ta hiện nay rất đa dạng, bao gồm:
Câu 29: Tốc độ tăng trưởng của công nghiệp cao hơn rất nhiều so với nông nghiệp, do:
Câu 30: Cửa khẩu quốc tế ở biên giới phía tây nam nước ta là:
Câu 31: Các thềm biển, cồn cát, ngấn nước trên vách đá ven biển là dấu vết của:
Câu 32: Câu nào sau đây đúng?
Câu 33: Thiên tai nặng nề nhất do Biển Đông gây ra đối với nước ta là:
Câu 34: Sự kết hợp giữa nhiệt và ẩm đã tạo ra kiểu khí hậu:
Câu 35: Khó khăn lớn nhất của miền khí hậu phía Nam đối với sản xuất nông nghiệp là:
Câu 36: Vùng có diện tích đất chưa sử dụng lớn nhất trong cơ cấu sử dụng đất nơi đó là:
Câu 37: Tỉ lệ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản trong cơ cấu nguồn thu của hộ nông dân thường cao ở các tỉnh có
Câu 38: Chính sách phát triển ngành thuỷ sản của Đảng và Nhà nước ta không khuyến khích việc:
Câu 39: Loại nào sau đây thuộc vào hệ thông rừng đặc dụng?
Câu 40: Vấn đề phát triển công nghiệp năng lượng (điện) là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ. vì cơ sở năng lượng (điện):
Câu 41: Khó khăn về mặt tự nhiên đối với phát triển ngành khai thức vù chê hiến làm sản Ở Tây Nguyên là:
Câu 42: Nhóm đất thuận lợi nhất cho sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
Câu 43: Trên Biển Đông nước ta, vùng có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở là:
Câu 44: Lực lượng lao động nước ta chiếm hơn:
Câu 45: Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện dại hoá được thể hiện ở
Câu 46: Cho biểu đồ cơ cấu sản lượng lúa cả năm của nước ta phân theo các vùng % (H.2.1) : Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ? Từ năm 1995 đến 2002, trong cơ cấu sản lượng lúa cả năm,
Câu 47: Cho bảng số liệu (Bảng 2.1): Biểu đồ thích họp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta là:
Câu 48: Nhận xét nào sau đây đúng với sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành được trình hủy ở bảng số liệu 2 ở trên?
Câu 49: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta hiện nay diễn ra theo xu hướng:
Câu 50: Cho biểu đồ năng suất và sản lượng lúa của nước ta (H.2.2). Biểu đồ này thuộc loại:
Câu 51:
Câu 52: Nguồn gây ô nhiễm mối trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta là:
Câu 53: Di sản văn hoá thế gới nào sản đây ở nước ta được công nhận sớm nhất?
Câu 54: Trung tâm công nghiệp nào sau đây không nằm ớ Bắc Trung Bộ?
Câu 55: Chống khô hạn lâu dài phải được giải quyết bằng những công trình thuỷ lợi hơp lí, vì các công trình này:
Câu 56: Trong hệ đất đồi núi, loại tốt nhất là đất:
Câu 57: Gió tây nam thổi vào nước ta dầu mùa hạ có nguồn gốc từ:
Câu 58: Thế mạnh nông nghiệp chủ yếu nhất của trung du và miền núi là:
Câu 59: Được xếp vào nguồn lao động là những người:
Câu 60: Thuận lợi chủ yếu của đất badan ở Tây Nguyên đôi với việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh lớn là:
Câu 61: Giai đoạn tiền Cambri chỉ diễn ra trong một phạm vi hẹp trên lãnh thổ nước ta. hiện nay là các vùng nái cao vù đồ sộ ở:
Câu 62: Dạng địa hình ven biển có nhiên giá trị về kinh tế và du lịch là:
Câu 63: Ở nước ta, các di tích được công nhận là Di sản văn hoá thế giới gồm có:
Câu 64: So vói diện tích tự nhiên của Đồng bằng sống Cửu Long, nhóm đất phù sa ngọt chiếm hơn (%):
Câu 65: Lũ quét là loại thiên tai thường xảy ra tập trung ở:
Câu 66: Nguyên nhân của thời tiết “mưa ngâu” (mưa to và dai dẳng) xuất hiện ở đồng bằng Bắc Bộ trong những ngày mùa hè là:
Câu 67: Vào giữa và cuối mùa hạ, mưa nhiêu ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tủy Nguyên là do:
Câu 68: Những người có nhu cầu lao động, nhưng không có việc làm đã trên một tháng, được gọi là:
Câu 69: Hạn chế lớn nhất trong ngành giáo dục của nước ta hiện nay là:
Câu 70: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thường phân bố ở:
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC