© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm môn Địa lý 10, Chương IX: Cơ Cấu Nền Kinh Tế & Một Số Chỉ Tiêu Đánh Giá Sự Phát Triển Kinh Tế Xã Hội

  • : 30
  • : 30 phút

Câu 1: Nguồn lực được hiểu là :

Câu 2: Nguồn lực :

Câu 3: Giữa nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế xã hội có điểm khác biệt cơ bản là :

Câu 4: Nguồn lực bên ngoài:

Câu 5: Khi phân chia nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài,người ta thường dựa vào :

Câu 6: Các nguồn lực tự nhiên :

Câu 7: Các nước NIC đã thành công nhờ :

Câu 8: Sự khởi sắc trong diện mạo kinh tế xã hội của nước ta từ 1986 đến nay  là  nhờ :

Câu 9: Nhật Bản đã trở thành một cường quốc kinh tế thứ hai của thế giới là  nhờ  

Câu 10: Cơ cấu nền kinh tế được hiểu là :

Câu 11: Tình trạng của nước ta hiện nay là :

Câu 12: Xu thế chung khi chuyên từ một nền kinh tế kém phát triển sang một nền kinh tế phát triển là

Câu 13: Nhật Bản là nước có GNP > GDP vì :

Câu 14: Hiện nay hai khu vực có GDP và GNP cao nhất thế giới là :

Câu 15: Chỉ tiêu nào sau đây thể hiện rõ nhất tình hình phát triển kinh tế xã hội của một nước ?

Câu 16: Ngành kinh tế ít phụ thuộc vào tự nhiên nhất là :

Câu 17: Ngành đánh bắt cá biên được xếp vào :

Câu 18: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây đề nhận biết cơ cấu nền kinh tế được phân theo thành phần kinh tế ?

Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng ?

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng?

Câu 21: Ghép các tên quốc gia với các giá trị GDP tương ứng :

 Quốc gia

        1. Trung Quốc
        2. Hoa Kỳ
        3. Việt Nam
        4. Ethiopie
GDP (tỉ USD)
  1. 10.178
  2. 1062
  3. 6,7
  4. 31,3
  5.  

Câu 22:

Ghép các yếu tố vào sau các nguồn lực phù hợp nhất :
             Các nguồn lực 
  1. Nguồn lực bên trong
  2. Nguồn lực bên ngoài
  3. Nguồn lực tự nhiên
  4. Nguồn lực kinh tế-xã hội
            Các yếu tố
       a. Nguồn nhân lực
       b. Khí hậu
       c. Vốn vay
       d. Đường lối phát triển

Câu 23:

Cơ cấu nền kinh tế thường được nghiên cứu trên 3 khía cạnh là :
(a)
(b)    
(c)

Câu 24: Các nước có nền kinh tế    phát triển  cao  thường có số người lao động trong ngành   (a)........................ ít và tỉ lệ (b) .......................... trong cơ cấu GDP rất thấp . Xu thế chung khi
chuyển nền kinh tế từ kém phát triển sang phát triển là (c).............. 

Câu 25: Nguồn lực đóng vai trò (a)........................ đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một đất nước. Nhưng vai trò của tùng nguồn    lực   lại khác nhau. Nguồn lực tự nhiên là (b)............của quá trình sản xuất

Câu 26: Nguồn lực tự nhiên bao gồm 2 yếu tố chung nhất là (a).............................. Nguồn lực này đóng vai trò (b)............................. đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của một quốc gia. Nguồn
lực này phân bố (c).............................. giữa các quốc gia và giữa các vùng trong một quốc gia .

Câu 27: Nguồn tài nguyên thiên nhiên tồn tại từ rất lâu ngay cả trước khi có con người. Tuy nhiên tùy vào trình độ phát triến khoa học và công nghệ mà mỗi loại tài nguyên sẽ được khai thác sử dụng khác nhau .

Câu 28: Tài nguyên thiên nhiên có vai trò rất quan trọng . Sự thành công của Nhật Bản , các nước NIC và của Trung Quốc , Việt Nam trong những năm gần đây đã minh chúng cho điều

Câu 29: Nguồn lực chỉ tồn tại dưới dạng tiềm năng và chỉ được đánh thức bởi việc chọn lựa đường lối chính sách phát triển hợp lý .

Câu 30: Nguồn lực luôn luôn bất biến vì nó tồn tại dưới dạng tiềm năng . vấn đề là con người khai thác sử dụng đến đâu các tiềm năng sẵn có đó 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây