© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12, đề 16

  • : 30
  • : 20 phút

Gen dài 3060 Ao, có tỉ lệ A = 3/7G. Sau đột biến, chiều dài gen A không đổi và có tỉ lệ A/G  ≈  42,18%. Sử dụng các dữ kiện sau để trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4.

Câu 1: Dạng đột biến là:

Câu 2: Số liên kết hyđrô của gen đột biến là:

Câu 3: Khi gen đột biến tái sinh liên tiếp 3 đợt, nhu cầu từng loại nuclêôtit sẽ tăng hay giảm bao nhiêu:

Câu 4: Nếu trong phân tử prôtêin có thêm một axit amin mới, dạng đột biến cụ thể sẽ là:

Câu 5: Biết D là gen quy định lông đen ở mèo, d là gen quy định lông hung đều liên kết với giới tính X và không có alen trên NST Y. D không át d nên mèo mang cả hai gen này biểu hiện mèo tam thể. Mèo đực tam thể có kiểu gen như thế nào và tại sao rất hiếm gặp.

Cho A: Quả đỏ; a: Quả vàng. Xét cả thể tứ bội có KG AAaa. Dữ kiện này trả lời hai câu câu 6 và câu 7.

Câu 6: Các kiểu giao tử được tạo ra từ cá thể trên là:

Câu 7: Tỉ lệ các loại giao tử có sức sống:

Câu 8: Biểu hiện về tính bất thụ của con lai, nhận được trong phép lai xa là:

Câu 9: Con lai nhận được trong lai khác loài, thường bất thụ vì:

Câu 10: Bố mẹ khác nhau về hình thái NST, dẫn đến con lai bất thụ do:

Câu 11: Muốn khắc phục tính bất thụ, con người gây đột biên (A) tạo thể hữu thụ vì (B). (A) và (B) lần lượt là:

Câu 12: Ở vật nuôi, phương pháp được ưu tiên dùng để khắc phục tính bất thụ là:

Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng:

Câu 14: Ý nghĩa cơ bản nhất của phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh là:

Câu 15: Nội dung nào sau đây sai, khi đề cập đến vai trò của di truyền y học:

Câu 16: Trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học, sự kết hợp hai loại hợp chất lipit và prôtêin thành màng có vai trò:

Câu 17: Động lực quan trọng đã thúc đẩy sự phát triển của sinh giới là:

Câu 18: Thực chất (nội dung) của chọn lọc tự nhiên là:

Câu 19: Kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên:

Câu 20: Theo quan niệm hiện đại, tên gọi khác của thích nghi kiểu hình là:

Câu 21: Trường hợp nào sau đây không thuộc thích nghi kiểu hình:
I. Vùng ôn đới, lá rụng nhiều vào mùa thu.
II. Người di cư lên cao nguyên, số lượng hồng cầu tăng.
III. Bợ que có hình dạng, màu sắc giống que khô
IV. Bắp cải xứ lạnh có lá màu vàng nhạt, chuyền sang xứ nóng lá có màu xanh.
V. Rắn độc có màu sắc nổi bật trên nền môi trường.
VI. Người ra nắng, da bị sạm đen.

Câu 22: Thích nghi kiểu hình không có tính chất nào sau đây:
I. Được hình thành trong đời sống cá thề.
II Do tác động trực tiếp của môi trường.
III. Di truyền được cho thế hệ sau.
IV. Là các biến đổi đồng loạt, định hướng.

Câu 23: Trường hợp nào sau đây, không thuộc thích nghi kiểu gen:
I.Sâu ăn lá có màu xanh.
II. Bọ xít có màu vàng, màu cam.
III. Tắc kè hoa có màu giống lá cây, thân cây.
IV. Ong vò vẽ có màu đen, khoang vàng tươi.
V. Cây trinh nữ xòe lá ban ngày, khép lá ban đêm.

Câu 24: Thích nghi kiểu gen còn được gọi là (A) vì (B): (A) và (B) lần lượt là:

Câu 25: Sự hình thành những kiểu gen quy định những tính trạng và tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài gọi là:

Câu 26: Các nhân tố không chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi kiểu gen là:

Câu 27: Tính tương đối của đặc điểm thích nghi được biểu hiện ở điều nào sau dây:
I. Sự tồn tại cơ quan thoái hóa ớ động vật.
II. Đặc điểm thích nghi loài này bị hạn chế bởi đặc điểm thích nghi loài khác.
III. Khi đổi môi trường, đặc điểm thích nghi trở nên bất hợp lí.
IV. Sự thay đổi màu da của động vật khi chuyền vùng cư trú.

Câu 28: Tiêu chuẩn hình thái dùng để phân biệt hai loài thân thuộc có nội dung là:

Câu 29: Trong quá trình phát sinh loài người, tác dụng chủ yếu của việc dùng lửa và ăn chín là:

Câu 30: Trong quá trình phát sinh loài người, sự xuất hiện tiếng nói liên quan đến yếu nào sau đây:
I. Hoạt động săn bắt động vật.
II. Lồi cằm dô ra.
III. Trao đổi kinh nghiệm qua lao động tập thể.
IV. Xuất hiện trung tâm nói ở não bộ.

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây