© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12, đề 12.

  • : 30
  • : 20 phút

Câu 1: Hậu quả dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit gọi là đột biến nhiều nghĩa xảy ra khi:

Câu 2: Hậu quả dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit gọi là đột biến vô nghĩa xảy ra khi:

Xét các đoạn ADN: I, II, III sau:
3' - GAT - XGA - => - GAT - XAA - => - AAT - XGA
5’ - XTA - GXT - - XTA - GTT -        - TTA - GXT -
          I                         II                              III
Sử dụng dữ kiện trên trả lời từ câu 3 đến câu 4.
 

Câu 3: Từ I sang II là dạng đột biến gì, hậu quả như thế nào đối với prôtêin tương ứng:

Câu 4: Từ II sang III là dạng đột biến nào và hậu quả ra sao đối với phân tử prôtêin:

Xét các thể dột biến sau ở người:
I. Bệnh máu khó đông.
II. Bệnh bạch tạng.
III. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.
IV. Dị tật thừa ngón tay, tai thấp, hàm bé.
V. Hội chứng Đao.
VI. Hội chứng Tơcnơ.
VII. Hội chứng 3X.
VIII. Hội chứng claiphentơ.
IX. Bệnh ung thư máu.
X. Bệnh lùn xiếc.
XI. Dị tật dính ngón tay thứ 2 thứ 3 bằng một màng nối.
 Sử dụng các dữ kiện, trả lời các câu hỏi từ câu 5 đến đến câu 10. 

Câu 5: Thể đột biến được phát sinh do đột biến cấu trúc NST gồm:

Câu 6: Thể được phát sinh do đột biến dị bội:

Câu 7: Thể đột biến được phát sinh có liên quan đến đột biến gen:

Câu 8: Loại đột biến nào liên quan đến NST giới tính:

Câu 9: Các thể đột biến nào thuộc thể ba nhiễm:

Câu 10: Thể đột biến chỉ xuất hiện ở nam giới, không xuất hiện ở nữ giới

Câu 11: Nội dung chủ yếu về giả thuyết tác động cộng gộp của các gen trội có lợi, giải thích cho biểu hiện ưu thế lai là:

Câu 12: Nội dung chủ yếu của giả thuyết siêu trội, nhằm giải thích cho biểu hiện ưu thế lai là:

Câu 13: Nếu được đề nghị chọn nguyên nhân thứ tư, để giải thích biểu hiện ưu thế lai, ta chọn:

Câu 14: Muốn duy trì biểu hiện ưu thế lai ở thực vật, con người sử dụng biện pháp:

Câu 15: Nội dung nào sau đây sai:

Câu 16: Những đặc điểm nào ở loài người, chủ yếu được quyết định bởi kiểu gen, không phụ thuộc môi trường:
I. Đặc điểm tâm lí, ngôn ngữ.
II. Hình dạng tóc, nhóm máu.
III. Tuổi thọ.
IV. Màu mắt, màu da, màu tóc.
V. Khả năng thuận tay phải, tay trái.

Câu 17: Đồng sinh khác trứng là trường hợp:

Câu 18: Thí nghiệm hiện đại chứng minh sự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ bằng cách cho tia điện cao thế phóng qua hỗn hợp chứa:

Câu 19: Sự kiện nào sau đây không thuộc giai đoạn tiến hóa tiền sinh học:
I. Sự tạo thành côaxecva.
II. Sự xuất hiện màng.
III. Sự xuất hiện enzim.
IV. Sự xuất hiện các đại phân tử sinh học.
V. Sự xuất hiện cơ chế tự sao chép.

Câu 20: Nguyên nhân bò sát bị tuyệt diệt ở kỷ thứ ba là:

Câu 21: Theo Đac Uyn, nguyên nhân phân li tính trạng ở vật nuôi, cây trồng là:

Câu 22: Kết quả của phân li tính trạng chăn nuôi, trồng trọt là gì :

Câu 23: Áp lực đột biến là:

Câu 24: Để giải thích sự tiến hóa của sinh giới, quan niệm hiện đại đã sử dụng các nhân tố nào sau đây:

Câu 25: Tần số đột biến của một gen nào đó là 10-6 nghĩa là:

Câu 26: Tuy có tần số thấp nhưng đột biến gen thường xuyên xuất hiện trong quần thể vì:

Câu 27: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc là:

Câu 28: Dạng đột biến gen có vai trò là nguồn dự trữ về biến dị di truyền của quần thể là:

Câu 29: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu, cung cấp cho quá trình chọn lọc tư nhiên vì:

Câu 30: Các nhân tố sinh học, chi phối quá trình phát sinh loài người gồm:

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây