© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12, đề 13.

  • : 30
  • : 20 phút

Câu 1: Trường hợp mất hay thêm một cặp nuclêôtit tại vị trí nào của gen sẽ dẫn đến ít ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng prôtêin:

Câu 2: Chiều dài của một gen cấu trúc là 2397 Ao. Do đột biến thay một cặp nuclêôtit tại vị trí thứ 400 làm bộ ba mã hóa tại đây trở thành mã không qui định axit amin nào. Loại đột biến này đã ảnh hưởng đến bao nhiêu axit amin nếu không kể đến mã mở đầu:

Xét 2 NST không tương đồng mang các đoạn lần lượt là: ABCDEGoHIK và MNOPoQR. Sử dụng dữ kiện trên trả lời các câu hỏi từ 3 đến 4.

Câu 3: Sau đột biến đã xuất hiện NST có cấu trúc: ABCDHoGEIK. Đây là dạng đột biến:

Câu 4: Sau đột biến, NST đã thay đổi cấu trúc như sau: MNDEGoHIK và ABCOPoQR. Đây là dạng đột biến:

Câu 5: Tỉ lệ giao tử có sức sống của cá thể dị bội có kiểu gen Aaa là:

Câu 6: Một cá thể dị bội dạng 2n + 1 tạo các kiểu giao tử có sức sống với tỉ lệ: 1A : 1a: 1a1 : 1Aa : 1Aa1: 1aa1 sẽ có kiểu gen nào sau đây:

Câu 7: Lai thuận nghịch có vai trò gì trong việc tạo ưu thế lai:

Câu 8: Biện pháp nào sau đây không tạo được ưu thế lai đời F1:
II. Tự thụ phấn và giao phối cận huyết.
IV. Lai xa kèm đa bội hóa.
VI. Lai khác dòng.
VII. Lai kinh tế.

Câu 9: Bước chuẩn bị quan trọng để tạo ưu thế lai là:

Câu 10: Trong các phương pháp tạo ưu thế lai, lai khác dòng kép ưu việt hơn lai khác dòng đơn vì:

Câu 11: Trong chăn nuôi, biện pháp chủ yếu để tạo ưu thế lai là:

Câu 12: Trẻ đồng sinh cùng trứng không có đặc điểm chung nào sau đây:

Câu 13: Trẻ đồng sinh khác trứng không có đặc điểm nào sau đây:
I. Kiểu gen giống nhau.
II. Cơ thể phát triển thành con trai hoặc hai con gái hoặc một con trai, một con gái có kiểu gen khác nhau.
III. Kiểu gen khác nhau, nhưng vì cùng môi trường sống nên kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
IV. Được sinh ra từ hai hoặc nhiều trứng rụng cùng lúc, được thụ tinh bởi các tinh trùng khác nhau.

Câu 14: Trong quá trình phát sinh sự sống, mầm mống của sự trao đổi chất xuất hiện trong giai đoạn:

Câu 15: Trong quá trình phát triển của sự sống, đặc điểm nào sau đây không đúng với kỉ Thứ tư, đại Tân sinh:

Câu 16: Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ thời gian nào:

Câu 17: Theo Đac Uyn, các nhân tố nào sau đây hình thành tính đa dạng của vật nuôi, cây trồng:

Câu 18: Kết quả của quá trình chọn lọc nhân tạo là:

Câu 19: Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào:

Câu 20: Nội dung nào sau đây sai, khi nói về đột biến gen:
I. Đột biến lặn là biến đổi gen lặn thành gen trội
II. Một đột biến có thể biểu hiện có hại ở môi trường này, nhưng có thể tỏ ra có lợi ở môi trường khác.
III. Một đột biến tỏ ra có hại khi đứng ở tổ hợp gen này nhưng có thể có lợi khi ở tổ hợp gen khác.
IV. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chú yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc tự nhiên và quan trọng hơn nếu đó là các đột biến lặn.
V. Đột biến gen xuất hiện trong quá trình giảm phân gọi là đột biến Sôma.

Câu 21: Nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa là:

Câu 22: Nhờ quá trình giao phối, nguồn nguyên liệu sơ cấp trở thành nguồn nguyên liệu thứ cấp. Nguyên liệu thứ cấp ở đây là:

Câu 23: Quá trình giao phối không có vai trò nào sau đây:
I. Phát tán các đột biến.
II. Làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
III. Làm cho vốn gen của quần thể trạng thái cân bằng.
IV. Trung hòa các đột biến có hại.

Câu 24: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên xảy ra ở các cấp độ nào sau đây:

Câu 25: Trong các cấp độ chọn lọc, cấp độ nào quan trọng nhất:

Câu 26: Cấp độ chọn lọc nào diễn ra song song:

Câu 27: Vai trò của thường biến theo quan niệm hiện đại là:

Câu 28: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là:

Câu 29: Các nhân tố xã hội chi phối quá trình phát sinh loài người gồm:

Câu 30: Các nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo, phát huy tác dụng ngày càng mạnh mẽ vào giai đoạn nào, trong quá trình phát sinh loài người: 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây