Câu 1: Oxit là:
Câu 2: Oxit axit là:
Câu 3: Oxit Bazơ là:
Câu 4: Oxit lưỡng tính là:
Câu 5: Oxit trung tính là:
Câu 6: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 7: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
Câu 8: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 9: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 10: Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính ?
Câu 11: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
Câu 12: Đồng (II) oxit (CuO) tác dụng được với:
Câu 13: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
Câu 14: Công thức hoá học của sắt oxit, biết Fe(III) là:
Câu 15: Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
Câu 16: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Câu 17: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với:
Câu 18: Dãy chất gồm các oxit axit là:
Câu 19: Dãy chất gồm các oxit bazơ:
Câu 20: Dãy chất sau là oxit lưỡng tính:
Câu 21: Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:
Câu 22: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl):
Câu 23: Dãy oxit tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl):
Câu 24: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:
Câu 25: Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:
Câu 26: Dãy oxit vừa tác dụng với axit, vừa tác dụng với kiềm là:
Câu 27: Hai oxit tác dụng với nhau tạo thành muối là:
Câu 28: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
Câu 29: Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Công thức hoá học của oxit sắt là:
Câu 30: Khử hoàn toàn 0,58 tấn quặng sắt chứa 90 % là Fe3O4 bằng khí hiđro. Khối lượng sắt thu được là:
Câu 31: Có thể tinh chế CO ra khỏi hỗn hợp (CO + CO2) bằng cách:
Câu 32: Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:
Câu 33: Thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 20 g CuO và 111,5g PbO là:
Câu 34: Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là:
Câu 35: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,075 mol Ca(OH)2. Muối thu được sau phản ứng là:
Câu 36: Công thức hoá học của oxit có thành phần % về khối lượng của S là 40%:
Câu 37: Hoà tan 2,4 g một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30g dd HCl 7,3%. Công thức của oxit kim loại là:
Câu 38: Để tách riêng Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp BaO và Fe2O3 ta dùng:
Câu 39: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
Câu 40: Hoà tan 6,2 g natri oxit vào 193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của dung dịch A là:
Câu 41: Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC