© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm Hóa học 9, bài 3: Tính chất hóa học của axit

  • : 48
  • : 40 phút

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9
BÀI 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT

Câu 1: Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

Câu 2: Nhóm chất  tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

Câu 3: Dãy oxit tác dụng với dung dịch HCl tạo thành muối và nước là:

Câu 4: Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:

Câu 5: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

Câu 6: Dãy các chất không tác dụng được với dung dịch HCl là:

Câu 7: Chất tác dụng với dung dịch HCl  tạo thành chất khí nhẹ hơn không khí là:

Câu 8: CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo thành:

Câu 9: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành  muối và nước:

Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:

Câu 11: Kẽm  tác dụng với dung dịch axit clohiđric  sinh ra:

Câu 12: Chất phản ứng được với dung dịch HCl tạo ra một chất khí có mùi hắc, nặng hơn không khí và làm đục nước vôi trong:

Câu 13: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:

Câu 14: MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

Câu 15: Dãy chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành dung dịch có màu xanh lam:

Câu 16: Dùng quì tím để phân biệt được cặp chất nào sau đây:

Câu 17: Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại:

Câu 18: Nhóm chất tác dụng với dung dịch  HCl và với dung dịch H2SO4 loãng là:

Câu 19: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành sản phẩm có chất khí:

Câu 20: Có 4 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl, (NH42CO3. Dùng thêm hóa chất nào sau đây để nhận biết được chúng ?

Câu 21: Giấy qùi tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:

Câu 22: Thuốc thử dùng để nhận biết  3 dung dịch : HCl, HNO3,H2SO4 đựng trong 3 lọ khác nhau đã mất nhãn. Các thuốc thử dùng để nhận biết được chúng là:

Câu 23: Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

Câu 24:  Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng ?

Câu 25: Kim loại X tác dụng với HCl  sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:

Câu 26: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

Câu 27: Cho một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch NaOH. Thêm từ từ dung dịch HCl vào cho đến dư ta thấy màu giấy quì:

Câu 28: Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng thì quì tím chuyển sang:

Câu 29: Khi trộn lẫn dung dịch X chứa 1 mol  HCl vào dung dịch Y chứa 1,5 mol NaOH được dung dịch Z. Dung dịch Z làm quì tím chuyển sang:

Câu 30: Cho phản ứng:  BaCO3  +  2X   H2O  + Y  + CO2
X và Y lần lượt là:

Câu 31: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10%. Dung dịch sau phản ứng làm quì tím chuyển sang:

Câu 32: Dung dịch A có pH < 7 và tạo ra kết tủa khi tác dụng với dung dịch  Bari nitrat Ba(NO3). Chất A là:

Câu 33: Thuốc thử dùng để nhận biết 4 chất:   HNO3,  Ba(OH)2,  NaCl,  NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là:

Câu 34: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn:  HCl,  KOH,  NaNO3,  Na2SO4

Câu 35: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric. Thể tích  khí Hiđro thu được ở đktc là:

Câu 36: Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối  thu được là:

Câu 37: Cho 21 gam MgCO3  tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

Câu 38: Cho 0,2 mol Canxi oxit  tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

Câu 39: Khi cho 500ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa. Thể tích dung dịch H2SO4 2M là:

Câu 40: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại  Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:                    

Câu 41: Hòa tan hết 4,6 gam Na vào H2O được dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là:

Câu 42: Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

Câu 43: Để trung hòa 112 gam dung dịch KOH 25% thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%:

Câu 44: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:

Câu 45: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là:                 

Câu 46: Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng hỗn hợp muối thu được sau phản ứng là:

Câu 47: Cho 100ml dd Ba(OH)2 1M vào 100ml dd H2SO4 0,8M. Khối lượng kết tủa thu được là:

Câu 48: Hòa tan hoàn toàn  12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Thành phần phần trăm theo khối lượng hai oxit trên lần lượt là:

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây