© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm Hóa học 9, bài 7: Tính chất hóa học của Bazơ

  • : 39
  • : 30 phút

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9
Bài 7: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA BAZƠ

Câu 1: Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:

Câu 2: Dãy các bazơ  bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:

Câu 3: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:

Câu 4: Dung dịch KOH không có tính chất hoá học nào sau đây?

Câu 5: Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

Câu 6: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

Câu 7: Cho các bazơ sau: Fe(OH)3, Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2. Khi nung nóng các bazơ trên tạo ra dãy oxit bazơ tương ứng là:

Câu 8: Nhóm bazơ  vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH.

Câu 9: Có những bazơ Ba(OH)2, Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ca(OH)2. Nhóm các bazơ làm quỳ tím hoá xanh là:

Câu 10: Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch  (không có xảy ra phản ứng với nhau)?

Câu 11: Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:

Câu 12: Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:

Câu 13: Phản ứng hoá học nào sau đây tạo ra oxit bazơ ?

Câu 14: Dung dịch KOH tác dụng với nhóm chất nào sau đây đều tạo thành muối và nước ?

Câu 15: Dung dịch Ba(OH)2 không phản ứng được với:

Câu 16: NaOH có thể làm khô chất khí ẩm sau:

Câu 17: Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại:

Câu 18: Để điều chế Cu(OH)2 ng ười ta cho:

Câu 19: Để  điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:

Câu 20: Để  điều chế dung dịch KOH, người ta cho:

Câu 21: Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường:

Câu 22: Cặp chất  không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau):

Câu 23: Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

Câu 24: Dùng dung dịch KOH phân biệt được hai muối :

Câu 25: Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch KOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

Câu 26: Nhóm các khí đều không phản ứng với dung dịch KOH ở điều kiện thường:

Câu 27: Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng:

Câu 28: Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHCO3 duy nhất thì x có giá trị là:

Câu 29: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3không tan. Giá trị bằng số của V là:

Câu 30: Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

Câu 31: Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

Câu 32: Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:

Câu 33: Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của là:

Câu 34: Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:

Câu 35: Để trung hoà 200ml hỗn hợp chứa HCl 0,3M và H2SO4 0,1M cần dùng V (ml) dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Giá trị của V là:

Câu 36: Cho dung dịch chứa 0,9 mol NaOH vào dung dịch có chứa  mol H3PO4. Sau phản ứng chỉ thu được muối Na3PO4 và H2O. Giá trị của là:

Câu 37: Cho 200g dung dịch KOH 8,4% hoà tan 14,2g P2O5. Sản phẩm thu được sau phản ứng chứa các chất tan là:

Câu 38: Trung hoà hoàn toàn 200ml dung dịch KOH 0,5M bằng 200g dung dịch HCl a%. Nồng độ phần trăm của dung dịch ( a%) là:

Câu 39: Cho 40g dung dịch Ba(OH)2 34,2% vào dung dịch Na2SO4 14,2% . Khối lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ phản ứng là:

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây