© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm Hóa học 9, bài 9: Tính chất hóa học của muối

  • : 50
  • : 40 phút

TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 9
BÀI 9 : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI

Câu 1: Các cặp chất cùng tồn tại trong 1 dung dịch (không phản ứng với nhau):
1. CuSO4 và HCl
2. H2SO4 và Na2SO3
3. KOH và NaCl
4. MgSO4 và BaCl2

Câu 2: Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit ( Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

Câu 3: Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Câu 4: Các Cặp chất nào sau đây không xảy ra phản ứng ?
CaCl2+Na2CO3
CaCO3+NaCl
NaOH+HCl
NaOH+KCl

Câu 5: Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:

Câu 6: Cho 50 g CaCOvào dung dịch HCl dư thể tích CO2 thu được ở đktc là:

Câu 7: Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng  quan sát được là:

Câu 8: Cho phương trình phản ứng
Na2CO3+  2HCl    2NaCl  + X  +H2O
X là:

Câu 9: Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch Axit H2SO4 loãng ?

Câu 10: Dung dịch của chất X có pH>7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K2SO4)  tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:

Câu 11: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau) ?

Câu 12: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch : Fe(NO3)2, CuCl2 là:

Câu 13: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

Câu 14:  Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat  AgNO3. Ta dùng kim loại:

Câu 15: Những cặp nào sau đây có phản ứng xảy ra:
1. Zn+HCl
2. Cu+HCl
3. Cu+ZnSO4 
4. Fe+CuSO4 

Câu 16: Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Câu 17: Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2  ta dùng:

Câu 18: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 đển khi kết tủa không tạo thêm nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi. Thu được chất rắn nào sau đây:

Câu 19: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ phản ứng của cặp chất:

Câu 20: Khi cho 200g dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra:

Câu 21: Muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:

Câu 22: Cho các chất CaCO3, HCl, NaOH, BaCl2, CuSO4, có bao nhiêu cặp chất có thể phản ứng với nhau ?

Câu 23: Cho 200g dung dịch KOH 5,6% vào dung dịch CuCl2 dư, sau phản ứng thu được lượng chất kết tủa là:

Câu 24: Cho a g Na2CO3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Vậy a có giá trị:

Câu 25: Dãy chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:

Câu 26: Hợp chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy tạo ra hợp chất oxit và một chất khí làm đục nước vôi trong

Câu 27: Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn 2 dung dịch sau ?

Câu 28: Dung dịch tác dụng được với Mg(NO3)2:

Câu 29: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ?

Câu 30: Để làm sạch dung dịch ZnSO4 có lẫn CuSO4. ta dùng  kim loại:

Câu 31: Chất tác dụng được với dung dịch CuCllà:

Câu 32: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

Câu 33: Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 g CaCO3 và MgCO3 ta thu được 3,36 lít CO2 ở đktc. Thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là:

Câu 34: Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

Câu 35: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?

Câu 36: Từ Zn, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, KMnO4 có thể điều chế trực tiếp những khí nào sau đây ?

Câu 37: Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?

Câu 38: Hợp chất bị nhiệt phân hủy thoát ra khí làm than hồng bùng cháy:

Câu 39: Số mol của 200 gam dung dịch CuSO4 32% là:

Câu 40: Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là:

Câu 41: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?

Câu 42: Chất phản ứng được với CaCO3 là:   

Câu 43: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

Câu 44: Cho 10,6 g Na2CO3 vào 200 g dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng là:

Câu 45: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là:

Câu 46: Cho 17,1 g  Ba(OH)2 vào 200 g dung dịch H2SO4 loãng dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng khi lọc bỏ kết tủa là:

Câu 47: Các muối phản ứng được với dung dịch NaOH là:

Câu 48: Để hòa tan hết 5,1 g M2O3 phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của M2O3 là:

Câu 49: Các cặp chất tác dụng được với nhau là:
1. K2O và CO2
2. H2SO4 và BaCl2
3. Fe2O3 và H2O
4. K2SO4 và NaCl

Câu 50: Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các muối dưới đây:

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây