© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm vật lý 12, Sóng ánh sáng

  • : 46
  • : 30 phút

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

Câu 2: Một chùm sáng Mặt Trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng. Chọn câu đúng:

Câu 3: Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này sang môi trựờng khác thì:

Câu 4: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào thuỳ tinh thì:

Câu 5: Để tạo một chùm ánh sáng trắng, ta làm làm thế nào?

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường?

Câu 7: Trong thí nghiệm thứ nhất của Niu-tơn về hiện tượng tán sắc, để tăng chiều dài của quang phổ ta có thể sử dụng phương án nào sau đây?

Câu 8: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Iâng được xác định bằng công thức nào sau đây?

Câu 9: Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm lâng là:

Câu 10: Quan sát ánh sáng phản xạ trên các váng dầu, mỡ hoặc bong bóng xà phòng, ta thấy có màu sặc sỡ đó là hiện tượng nào sau đây?

Câu 11: Trong thí nghiệm Iâng biết a = 2mm, D = l,2m, khoảng vân i = 0,36mm. Bước sóng ⋋ và tần số f của bức xạ lần lượt là:

Câu 12: Một khe sáng hẹp, đơn sắc s, đặt trên mặt một gương phẳng G, cách mặt gương 1mm. Trên màn ảnh E đặt vuông góc với mặt gương, song song với khe s và cách s là 2m (hình 6.1) người ta thấy có những vạch tối và vạch sáng xen kẽ nhau một cách đều đặn. khoảng cách giữa 26 vạch sáng liên tiếp là 14,5mm. Tính bước sóng của ánh sáng.
h6 1
 

Câu 13: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của lâng, khoảng cách giữa hai khe là 0,6mm; khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 2m. Người ta chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng ⋋ qua hai khe hẹp thì trên màn quan sát được 15 vân sáng. Khoảng cách giữa hai vân nằm ở hai đầu là 2,8cm. Tính bước sóng ⋋ của ánh sáng.

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của lâng, hai khe hẹp cách nhau 0,8mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 2,4m; chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng ⋋ = 0,64μm vào hai khe. Xác định khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân tối thứ năm ở trên màn ảnh.

Câu 15: Một bức xạ đơn sắc có bước ⋋ = 5000 A° trong chân không thì tần số của bức xạ đó là bao nhiêu?

Câu 16: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe hẹp bằng 1mm và khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng ⋋ qua hai khe, trên màn khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là 4,5mm. Bước ⋋ của ánh sáng đơn sắc bằng bao nhiêu?

Câu 17: Thí nghiệm giao thoa vói ánh sáng đơn sắc. hai khe lâng cách nhau 1mm thì có khoảng vân là 0,8mm. Nếu khoảng cách giữa hai khe tăng thêm 0,01mm thì khoảng vân tăng, giảm thế nào?

Câu 18: Thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa hai khe a =1,2mm có khoảng vân là lmm. Nếu dịch chuyển màn ảnh ra xa hai khe Iâng thêm 50cm, thì khoảng vân là 1,25mm. Tính bước sóng bức xạ trong thí nghiệm.

Câu 19: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, có khoảng vàn là i = 0,5mm, bề rộng của miền giao thoa là 4,25mm. Hỏi miền giao thoa có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối?

Câu 20: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của lâng, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc có bước sóng là ⋋1 và ⋋2 = 0,5μm. Trên màn quan sát thấy vân sáng bậc 12 của bức xạ ⋋2 trùng với vân sáng 10 của bức xạ ⋋1 Tính bước sóng ⋋1.

Câu 21: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của lâng với bức xạ đơn sắc có bước . ⋋ . Vân sáng bậc 4 cách vân sáng trung tâm là 4,8mm. Xác định vị trí của vân tối thứ tư.

Câu 22: Hai khe của thí nghiệm lâng được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng. Tính xem ở đúng vị trí vân sáng bậc 4 (k = 4) của ánh sáng đỏ (⋋ = 0,75μm) còn có những vạch sáng của những bức xạ nào?

Câu 23: . Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng, khoảng cách giữa vân tối bậc 5 và vân sáng bậc 2 là 2,8mm. Xác định khoảng cách giữa vân tối bậc 3 và vân sáng bậc 1. (Các vân sáng và vân tối nằm về cùng 1 phía với vân sáng trung tâm)

Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của lâng, khoảng cách hai khe a = 1 mm; màn cách hai khe D = 2m, nguồn sáng đon sắc bức xạ có bước ⋋ = 0,460μm. Miền giao thoa rộng 4,2cm. Xác định số vân sáng trên miền giao thoa

Câu 25: Trong thí nghiệm với hai gương Fre-nen, góc a giữa hai gương là 20', nguồn sáng điểm s cách cạnh chung c của hai gương một khoảng d = 20cm. Màn quan sát vân giao thoa đặt song song với đường thẳng nối hai ảnh S1, S2 của s và cách c một khoảng D1 = 1m. Ngồn s phát ánh sáng đơn sắc, bước ⋋ = 0,6μm. (Cho 1’ ≈ 3.10 mu -4rad). Khoảng vân i và số vân N nhìn thấy được lần lượt là;

Câu 26: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm được cắt ra làm hai phần bằng nhau theo mặt phang qua trục chính và vuông góc với tiết diện thấu kính; Khoảng cách giữa hai phần là b. Ở trục chính của thấu kính khi chưa cắt q có một nguồn sáng điểm s cách thấu kính là 50cm (hình 6.2). Gọi S1 và S2 là ảnh của S qua hai nửa thấu kính. Khoảng cách S1 và S2 là a = 4mm, khoảng cách b là bao nhiêu?
h6 2

Câu 27: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng đồng thời phát hai bức xạ ⋋1= 0,40μm, ⋋2 = 0,68μm. Khoảng cách hai khe là a = lmm; màn cách hai khe D = 2m. Tính khoảng cách giữa vân tối thứ 3 của bức xạ ⋋1 và vân tối thứ 5 của bức xạ ⋋2 vân ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm.

Câu 28: Thực hiện giao thoa ánh sáng nhờ lưỡng lăng kính. Người ta bố trí như hình vẽ 6.3. Một khe sáng đơn sắc s đặt song song với mặt phăng AA' của lăng kính cách một khoảng S1 =20cm. Các góc ở đỉnh của lưỡng lăng kính A = A' = 10' và chiết suất của thủy tinh là n = 1,60. Đặt màn E song song với mặt phẳng AA' và cách AA' một khoảng 1,50m để khảo sát các vân giao thoa. Tính khoảng cách a giữa hai ảnh S1 và S2 của S.
h6 3
 

Câu 29: Sử dụng các dữ kiện của bài 6.28. Xác định bước ⋋ của ánh sáng đơn sắc, khi khoảng vân giao thoa đo được là 1,5mm.

Câu 30: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng đơn sắc của lâng, người ta đo được khoảng vân là 1,12.103μm. Hai điểm M và N ở cùng một phía với vân sáng chính giữa O, khoảng cách OM = 0,56.104μm và ON = 1,288.10mũ4μm. Hỏi có bao nhiêu vân sáng giữa M và N.

Câu 31: Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng biết khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 1mm; màn ảnh cách hai khe D = 2m. Nguồn S là ánh sáng trắng. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc một của bức xạ đơn sắc ⋋1 = 0,76μm và vân sáng bậc ba của bức xạ đon sắc ⋋2 = 0,40μm

Câu 32: Trong thí nghiệm lâng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách giữa hai khe hẹp a = 1mm, màn cách hai khe D = 2m. Đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc ba đến vân tối bậc nhất là 2,5μ. Tính bước ⋋ của bức xạ đơn sắc dùng trong thí nghiệm. (Vân sáng, vân tối ở cùng phía với vân sáng trung tâm)

Câu 33: Phát biểu nào sau đây là sai? Máy quang phổ là dụng cụ dùng để:

Câu 34: Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của máy quang phổ, trước khi qua thấu kính buồng tối là:

Câu 35: Chọn câu đúng:

Câu 36: Quang phổ gồm một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím là:

Câu 37: Phổ phát xạ của natri chứa 2 vạch màu vàng sát nhau (vạch kép) ứng với bước ⋋ = 0,56μm. Trong phổ hấp thụ của natri:

Câu 38: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 39: Nhận xét nào dưới đây về tia tử ngoại là không đúng?

Câu 40: Nguồn phát của quang phổ vạch phát xạ là:

Câu 41: Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì

Câu 42: Tia Rơnghen có bước sóng 

Câu 43: Để tạo một chùm tia X ta cho chùm êlectron nhanh bắn vào

Câu 44: Tính chất quan trọng nhất và được ứng dụng rộng rãi nhất của tia X là:

Câu 45: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

Câu 46: Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là:

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây