Câu 1: Để bảo quản kim loại natri (Na) phải ngâm natri trong :
Câu 2: Dung dịch NaOH phản ứng được với :
Câu 3: Chất có tính chất lưỡng tính là :
Câu 4: Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là :
Câu 5: Cặp chất không xảy ra phản ứng là :
Câu 6: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào cốc đựng dung dịch Ca(HCO3)2 thấy xuất hiện:
Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều các loại ion :
Câu 8: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu dược 0,336 lít khí hiđro (đktc). Kim loại kiềm là :
Câu 9: Cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 6,72 lít H2(đktc). Khối lượng bột nhôm đã phán ứng là :
Câu 10: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp :
Câu 11: Ở nhiệt độ thường, dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại :
Câu 12: Số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA là:
Câu 13: Thể tích hiđro thoát ra (đktc) khi cho 0,46 gam Na phản ứng với ancol etylic là :
Câu 14: Trong công nghiệp, nhôm được điều chế bằng cách :
Câu 15: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Al (Z = 13) là :
Câu 16: Nhôm không hoà tan trong dung dịch:
Câu 17: Trong số các kim loại sau : Mg, Na, AI và Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là :
Câu 18: Thể tích clo (đktc) cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 5,4 gam:
Câu 19: Công thức chung các oxit kim loại nhóm IA là :
Câu 20: Để tách được FeCO3 khỏi hỗn hợp với Al2O3 có thể cho hỗn hợp tác dụng với :
Câu 21: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Mg (Z = 12) là :
Câu 22: Cô cạn dung dịch X chứa các ion Mg2+, Ca2+ và HCO3 , thu được chất rắn Y. Nung Y ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z gồm :
Câu 23: Để làm mất tính cứng của nước, có thể dùng:
Câu 24: Cho hai phương trình phản ứng hóa học: 2Al(OH)3 + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 6H2O (1) Al(OH)3 + KOH -> KAlO2 + 2H2O (2) Hai phương trình hóa học trên chứng tỏ Al(OH)3 là chất :
Câu 25: Để phân biệt 3 dung dịch loãng NaCl, MgC2 và AlCl3 có thể dùng :
Câu 26: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là :
Câu 27: Phương pháp thích hợp để điều chế Mg từ MgCl2 là :
Câu 28: Thể tích khí CO2 thoát ra khi cho 8,4 gam NaHCO3 phản ứng với dung dịch axit HCl dư là :
Câu 29: Phương trình hóa học nào sau đây viết đúng ?
Câu 30: Phương trình hóa học nào sau đây viết không đúng ?.
Câu 31: Hai chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?
Câu 32: Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được :
Câu 33: Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là :
Câu 34: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là :
Câu 35: Một muối khi tan vào nước tạo thành dung dịch có môi trường kiềm, muối đó là :
Câu 36: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là :
Câu 37: Khi điều chế kim loại, các ion kim loại đóng vai trò là chất :
Câu 38: Dãy các chất hiđroxit được xếp theo thứ tự tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là :
Câu 39: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối thu được trong dung dịch X là :
Câu 40: Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí hiđro (ở đktc). Giá trị của V là :
Câu 41: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại :
Câu 42: Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là :
Câu 43: Chất không có tính chất lưỡng tính là :
Câu 44: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trở, ở catot thu được :
Câu 45: Trung hòa 100ml dung dịch KOH 1M cần dùng Vml dung dịch HCI 1M. Giá trị của V là :
Câu 46: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là :
Câu 47: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M. thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M. thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là:
Câu 48: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y là : '
Câu 49: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí :
Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng : NaCl => (X) => NaHCO3 => (Y) => NaNO3. X và Y có thể là :
Câu 51: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự :
Câu 52: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb ; Fe và Zn ; Fe và Sn ; Fe và Ni. Khi nhúng các kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là :
Câu 53: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là :
Câu 54: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là :
Câu 55: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhóm ?
Câu 56: Cho khí co (dư) đi vào ống sứ nung nóng dựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuất kỹ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm :
Câu 57: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là :
Câu 58: Một dung dịch chứa 0,02 moi Cu2+, 0,03mol K+, x mol Cl- và y mol . Tổng số lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là :
Câu 59: Trong số các dung dịch : Na2CO3, KCI, CH3COONa. NH4Cl, NaHSO4. C6H5ONa. Những dung dịch có pH > 7 là :
Câu 60: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là :
Câu 61: Khi cho 41,4 gam hồn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al3O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho hiệu suất của các phản ứng là 100% ) :
Câu 62: Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là :
Câu 63: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100°c. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là :
Câu 64: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa :
Câu 65: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ :
Câu 66: Trộn l00ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là :
Câu 67: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt :
Câu 68: Cho 4 phản ứng : (1) Fe + 2HCl => FeCl2 + H2 (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 => Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (3) BaCl2 + Na2CO3 => BaCO3 + 2NaCl (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 => Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là :
Câu 69: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), sô electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất. Công thức XY là :
Câu 70: Trong các dung dịch : HNO3, NaCl, Na2SO4,Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng dược với dung dịch Ba(HCO3)2 là :
Câu 71: Cho 1 ,67 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là :
Câu 72: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2. thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là :
Câu 73: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì thu được 1,75 V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết thể tích khí đo ở cùng điều kiện):
Câu 74: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trở, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion không bị điện phân trong dung dịch) :
Câu 75: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là :
Câu 76: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hòa. Khí X là :
Câu 77: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ :
Câu 78: Hấp thụ hoàn toàn 2.688 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:
Câu 79: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là :
Câu 80: Quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3 có lẫn tạp chất là SiO2 và Fe2O3. Để làm sạch Al2O3 trong công nghiệp sản xuất nhôm, có thể dùng các hóa chất :
Câu 81: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 là :
Câu 82: Muối natri và muối kali khi cháy cho ngọn lửa màu tương ứng sau :
Câu 83: Hiđrua của kim loại kiềm và một số kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, tạo thành :
Câu 84: Cho hỗn hợp gồm AI và Fe tác dụng với dung dịch chứa AgNO3 và CU(NO3)2 , thu được dung dịch A và chất rắn B gồm 3 kim loại. Cho B tác dụng với dung dịch HCl dư có khí bay lên. Thành phần của chất rắn B là :
Câu 85: Cho 3,78 gam bột nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3, tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,6 gam so với trong dung dịch XCl3 . CTPT của muối XCl3 là :
Câu 86: Điện phân 1 Ịít dung dịch NaCl (dư) với điện cực trở, có màng ngăn xốp tới khi dung dịch thu được có pH = 12. Thể tích khí thoát ra ở anot là :
Câu 87: Cho V lít khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,7M, kết thúc thí nghiệm thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của V là :
Câu 88: Hoà tan hoàn toàn 4,68 gam hỗn hợp muối cacbonat của hai kim loại A và B thuộc nhóm IIA, thuộc 2 chu kì liên tiếp bằng dung dịch HCl, thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Hai kim loại A và B là :
Câu 89: Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,1M với 400ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 x M, thu được kết tủa và 500ml dung dịch có pH = 2. Giá trị của X là :
Ý kiến bạn đọc
/ĐỀ THI LIÊN QUAN
Xem tiếp...
/ĐỀ THI MỚI
ĐỀ THI KHÁC