© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm Hoá học 12, chương 3: Amin – Amino axit - protein.

  • : 65
  • : 35 phút

Trắc nghiệm Hoá học 12, chương 3: Amin – Amino axit - protein, gồm 65 câu hỏi trắc nghiệm.

Câu 1: Cho các chất : NH3(1); (CH3)2 - NH (2); C6H5-NH2(3); CH3-NH2(4) và CH3 -C6H5-NH2(5). Tính bazơ của các chất được xếp tăng dần theo dãy nào sau đây ?

Câu 2: Hợp chất amin có công thức cấu tạo :
CH3 - CH2 - CH2 -CH-CH3
                               |
                            NH2
Tên gọi theo IUPAC là :
 

Câu 3: Có 4 dung dịch không màu : glucozơ, glixerol, hồ tinh bột và lòng trắng trứng. Để phân biệt 4 dung dịch trên dùng các thuốc thử :

Câu 4: Hợp chất X có công thức phân từ C4H10O2NCl. Đun nóng X với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm là NaCl, H2N-CH3 -COONa và ancol etylic. Công thức cấu tạo của X là :

Câu 5: Tính chất bazơ của anilin so với amoniac :

Câu 6: Các chất ghi ở cột bên phái thuộc loại hợp chất hữu cơ nào ghi ở cột bên trái ?
 

1. Ancol
2. Phenol
3. Andehit
4. Xeton
5. Amin
6. Aren
A. Anilin
B. Propanal
C. Etylen glicol
D. Crezol
E. Naphtalen
G. Axeton

    

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

Câu 8: Số đồng phân cấu tạo của amino axit H2N -C3H- (COOH)2 là :
 

Câu 9: Đốt cháy hết a mol một amino axit, thu được 2a mol CO2 và a/2 mol N2. Công thức cấu tạo của amino axit là :

Câu 10: A là một α-amino axit no, có mạch cacbon không phân nhánh, chứa một nhóm –NH2 và hai nhóm -COOH. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol A, thu được hỗn hợp khí, trong đó 4,5 mol < nCO2 < 6 mol. Công thức cấu tạo của A là :

Câu 11: Cho các phản ứng :
H2N-CH2-COOH + HCl -> H3N + -CH:- COOHCl- (1)
H2N-CH2-COOH + NaOH -> H2N-CH2-COONa + H2O (2)
Hai phản ứng trên chứng tỏ axit aminoaxetic :
 

Câu 12: Cho 4.5 gam etylamin ( C2H5NH2 ) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối (C2H5NH3Cl ) thu được là :

Câu 13: Anilin có phản ứng với dung dịch :

Câu 14: Chất không phản ứng với NaOH là :

Câu 15: Thuốc thử để phân biệt ancol etylic và axit axetic là :

Câu 16: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là :

Câu 17: Chất nào sau đây làm mất màu nước brom ?

Câu 18: Chất nào sau đây phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo thành ancol etylic ?

Câu 19: Hai chất Na và MgCO3 đều tác dụng được với :

Câu 20: Chất làm xanh quỳ tím là :

Câu 21: Cặp chất nào sau đây có thể phán ứng được với nhau ?

Câu 22: Anilin ( C6H3NH2 ) và phenol (C6H5OH ) đểu có phản ứng với :

Câu 23: Amino axit đồng đẳng của axit aminoaxetic có công thức chung là :

Câu 24: Chất phản ứng với AgNO3 trong NH3, đun nóng tạo ra Ag là:

Câu 25: Khi cho 3.75 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch NaOH. khối lượng muối tạo thành là :

Câu 26: Cho 2,9 gam một anđehit no. đơn chức, mạch hở tác dụng hoàn toàn với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 10,8 gam Ag. Anđehit có công thức cấu tạo là :

Câu 27: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là :

Câu 28: Số đồng phân amin bậc một tương ứng với công thức phân tử C3H9N là 
 

Câu 29: Số đồng phân đipeptit tạo thành từ glyxin và alanin là:

Câu 30: Dãy gồm hai chất đều tác dụng với NaOH là :

Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm 0.2 mol CH2=CHCOOH và 0.1 mol CH,CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X là: 

Câu 32: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ xúc tác thích hợp là :

Câu 33: Có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử C3H7O2N ?

Câu 34: Dãy gồm các chất được xắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là :

Câu 35: Hợp chất không làm đổi màu quỳ tím là :

Câu 36: Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là :

Câu 37: Trong phân từ hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit ?

Câu 38: Axit aminoaxetic không phản ứng với :

Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X công thức CnH2n+1OH . thu được 0,1 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức phân tử của X là :

Câu 40: Để trung hòa hoàn toàn 10ml dung dịch CH3COOH cần dùng 20ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol của dung dịch CH3COOH là :

Câu 41: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X, nồng độ 12,4% cần dùng 100ml dung dịch HCl 1 M. Công thức phân tử của X là :

Câu 42: Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449% ; 7,865% và 15,73% ; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
 

Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một ancol X thu dược CO2 và H2O có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 4. Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của X là :

Câu 44: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc là xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là :

Câu 45: Dãy gồm các chất đểu làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là :

Câu 46: Một trong những điểm khác nhau của protein so với lipit và glucozơ là:

Câu 47: Cho các loại hợp chất: amino axit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của amino axit (T). Dãy gồm các hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là :

Câu 48: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là :

Câu 49: Cho m gam ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lương chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là :

Câu 50: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là :

Câu 51: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là :

Câu 52: α-amino axit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X, thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu dược sản phẩm muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Câu 54: Cho 15,6 gam hỗn hợp hai ancol dơn chức, kê tiếp nhau trong dãy đổng đẳng tác dụng hết với 9,2 gam Na, thu dược 24,5 gam chất rắn. Hai ancol dó là :

Câu 55: Cho 6,6 gam một anđehit X dơn chức, mạch hở phân ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ta 2,24 lít khí NO (sản phẩm khứ duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

Câu 56: Dung dịch metylamin CH3-NH2 có thể phản ứng được với các chất nào sau đây : Na2CO3; FeCl3; H2SO4 loãng ; CH3COOH; C6H5ONa và quỳ tím ?

Câu 57: Lisin có công thức cấu tạo : NH2 -(CH2)4 -CH(NH2)-COOH . Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch lisin trong nước, quỳ tím có màu : 
 

Câu 58: Amino aXit X chứa 1 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được 154 gam muối. Công thức phân tử của X là:

Câu 59: Tính bazơ của metyl amin mạnh hơn anilin vì :

Câu 60: Khi đốt cháy một đồng đẳng của metyl amin, người ta thấy tỉ lệ VCO2, :VH2O  sinh ra bằng 2 : 3 (thể tích khí và hơi ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của amin là :
 

Câu 61: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, không no có một liên kết đôi ở mạch cacbon, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol NH2O : NCO2 =9:8. Công thức phân tử của amin là :

Câu 62: Cặp ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?

Câu 63: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6,gam CO2, 12,6 gam H2O  và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể tích. Công thức phân tử của X là :

Câu 64: A là một α-amino axit no, chi chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH. Cho 8,9 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Công thức cấu tạo của A là :
 

Câu 65: Cho 55,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng với CaCO3, thu được 7,28 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây