© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm Hoá học 12, chương 8: Phân biệt một số vô cơ, chuẩn độ dung dịch.

  • : 35
  • : 25 phút

Câu 1: Một dung dịch chuẩn HCl 0,154M được dùng để xác định nồng độ dung dịch NaOH. Biết rằng 33,5ml dung dịch axit vừa đủ để trung hòa 25,0ml dung dịch NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là :

Câu 2: Bằng phương pháp thử lửa, muối có ngọn lửa màu vàng là :

Câu 3: Cần bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 0,20M để oxi hóa 25,0ml dung dịch FeSO4 0,40M trong môi trường axit ? Phản ứng hóa học của phương trình ion thu gọn : 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ => Mn2+ +5Fe3+ + 4H2O.

Câu 4: Dùng thuốc thử nào phân biệt tốt nhất 2 dung dịch AgNOvà Zn(NO3)2 ?

Câu 5: Để pha chế 500ml dung dịch NaCl 0,2M ta lấy :

Câu 6: Trong quá trình thứ màu ngọn lửa, dãy những muối của những kim loại nào có màu lần lượt là đỏ, vàng, xanh lá cây và tím ?

Câu 7: Chuẩn độ 25,0ml một mẫu dung dịch NaOH phải dùng 27,88ml dung dịch H2SO4 0,159M. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là bao nhiêu ?

Câu 8: Ion MnO4- trong môi trường axit, oxi hóa ion oxalat  hh, sản phẩm là ion Mn2+, CO2 và H2O: 2MnO4- + 5hh + 16H+ => 2Mn2++ 10CO2 + 8H2O
Biết rằng 31,72ml dung dịch KMn04 0,084M tác dụng vừa đủ với 25,0ml dung dịch Na2C2O4. Nồng độ mol cua ion hh trong dung dịch ban đầu là :

Câu 9: Cần lấy bao nhiêu ml dung dịch CaCl2 0,50 M để pha chế 250ml dung dịch CaCl2 0,10 M?

Câu 10: Trong phép chuẩn độ oxi hóa - khử, dung dịch chất nào được dùng tốt nhất với hai mục đích là vừa để chuẩn độ và vừa là chất chỉ thị màu ?
 

Câu 11: 20ml dung dịch Ba(OH)2 được chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,245M. Nếu dùng hết 27,15ml dung dịch HCl thì nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là bao nhiêu ?

Câu 12: Chuẩn độ 25ml dung dịch H2SO4 cần 32,63ml dung dịch NaOH nồng độ 0,164M. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 là: 

Câu 13: 1,0 gam một mầu cao lanh sau biến đổi hóa học. được dung dịch Al3+. Chuyển hết ion Al3+ trong dung dịch thành Al(OH)3 rồi nung đến khối lượng không đổi được 0,153 gam Al2O;. Thành phần % nhôm oxi trong mẫu cao lanh là :
 

Câu 14: Hòa tan 1,032 gam hỗn hợp NaCl và KCl trong nước, sau đó chuyển hết ion Cl thành AgCl. Khối lượng AgCl là 2,296 gam. Thành phần của NaCl theo khối lượng trong hỗn hợp là :

Câu 15: Chuẩn độ 25,0ml dung dịch FeSO4 trong môi trường axit H2SO4 (loãng) bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M cần dùng 18,15ml dung dịch chuẩn. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là :

Câu 16: Dùng thuốc thử nào có thê phân biệt được các dung dịch AlCl3, CuCl2 và NaCl ? 
 

Câu 17: Có ba dung dịch CuSO4 , Zn(NO3) và AlCl3. Dùng thuốc thử nào có thể phân biệt từng dung dịch ?
 

Câu 18: Chọn dung dịch thuốc thử nào có thê phân biệt được ba chất rắn AlCl3, Al, Al2O3?

Câu 19: Có 3 dung dịch muối : H2SO4 , AgNO3 , NaCl. Thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được từng dung dịch ?

Câu 20: Những thuốc thử nào dùng để nhận biết các dung dịch : H2SO4, HCl và Na2SO4 ?
 

Câu 21: Có 4 dung dịch không màu là NaCl, Ba(OH)2, NaOH và Na2SO4. Thuốc thử nào có thể phân biệt được từng dung dịch ?

Câu 22: Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được hai dung dịch muối trong mỗi dãy sau đây được không ?

Câu 23: Có 3 chất khí riêng biệt là hiđro clorua, cacbon đioxit và oxi. Chọn thuốc thử nào để phân biệt được mỗi khí ?

Câu 24: Dẫn 16 lít hỗn hợp khí co và CO2 đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được khí A. Để đốt cháy hết khí A cần 2 lít khí oxi (các khí đo ở cùng điều kiện).. Thành phần theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp là :

Câu 25: Để phân biệt ba dung dịch không màu sau (NH4)2SO4, NH4Cl và Na2SO4. cần thuốc thử nào ?

Câu 26: Chuyển hóa hoàn toàn sắt có trong 1,14 gam một mẫu thép thành ion Fe2+ trong dung dịch. Axit hóa dung dịch này bằng H2SO4 loãng, dung dịch này tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Thành phần theo khối lượng của sắt có trong mẫu thép là :

Câu 27: Chỉ cần chọn thêm một thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được 4 dung dịch : NaCl, CuSO4, HCl, NaOH ?

Câu 28: Dãy các chất hóa học nào có thể dùng để phân biệt các hợp chất của canxi là : CaCl2, Ca(OH)2, CaSO4 ?

Câu 29: Cần thuốc thử nào hay không cần để có thể nhận biết các dung dịch Ba(OH)2, H2SO4, Na2CO3, ZnSO4 ?

Câu 30: Có 5 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một trong các ion sau : Al3+, NH4+ , Fe2+ , Fe3+, Cu2+. Dùng thuốc thử là dung dịch NaOH có thể nhận biết nhiều nhất là : 

Câu 31: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một trong các ion sau: h01 , h02, NO3- . Dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2 có thể nhận biết được ion nào ?

Câu 32: Có 4 dung dịch riêng biệt : Na2SO4, Ba2(HCO3)2 , Na2CO3, Na2S. Nếu chỉ dùng một thuốc thử là dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch ?

Câu 33: Có 4 dung dịch riêng biệt : H2SO4, BaCl2, HCl, NaNO3. Nếu được dùng thêm thuốc thử là quỳ tím có thể nhận biết tối đa là bao nhiêu dung dịch ?

Câu 34: Bột đồng có lẫn tạp chất là bột sắt và bột kẽm. Bằng phương pháp hóa học loại được các tạp chất và thu được bột đồng có khối lượng lớn hơn bột đồng ban đầu. Người ta dùng hóa chất nào sau đây ?

Câu 35: 8.35. Có hỗn hợp bột các kim loại Ag, Zn, AI và Fe. Bằng phương pháp hóa học thu được khối lượng Ag đúng báng khối lượng Ag có trong hỗn hợp. Người ta dùng hóa chất nào sau dây ?
 

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây