© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm hóa hữu cơ 11, Andehit – Xeton – Axit – Este

  • : 43
  • : 30 phút

Câu 1: Kết luận nào sau đây là đúng?

Câu 2: Anđehit no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung

Câu 3: Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử anđehit no đơn chức, mạch hở.

Câu 4: Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng oxi trong phân tử anđehit no đơn chức, mạch hở.

Câu 5: Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. X có công thức phân tử là: 

Câu 6: Trong phân tử anđehit no, đơn chức, mạch hở X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 66,67%. X có công thức phân tử là:

Câu 7: Anđehit là hợp chất hữu cơ có nhóm C=O

Câu 8: Ứng với công thức phân tử C5H10O có bao nhiêu anđehit đồng phân cấu tạo ?

Câu 9: Ứng với công thức phân tử C5H10O có bao nhiêu xeton đồng phân cấu tạo ?

Câu 10: Anđehit có công thức phân tử C5H10O thuộc loại:

Câu 11: Xeton là hợp chất hữu cơ phân tử có nhóm C=O 

Câu 12: Ứng với công thức phân tử C4H8O có bao nhiêu chất hữu cơ no đơn chức đồng phân của nhau ?

Câu 13: Anđehit tác dụng được với nhóm chất nào dưới đây? 

Câu 14: Hiđro hoá hoàn toàn anđehit no, đơn chức mạch hở X, thu được ancol Y. Tỉ khối hơi của Y so với X xấp xỉ 1,045. Công thức của X là:

Câu 15: Khi cho xeton X tác dụng với brom trong axit axetic thu được dẫn xuất monobrom Y. Trong Y, phần trăm khối lượng brom bằng 58,39%. Công thức cấu tạo của X là: 

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là 

Câu 17: Cho 6,6 gam một anđehit X thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic, tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 (còn gọi là dung dịch [Ag(NH3)2]OH) thu được 32,4 gam bạc kết tủa. Công thức phân tử của X là 

Câu 18: Khi anđehit no X tác dụng với hiđro dư (xt Ni) thu được ancol Y đồng đẳng của metanol. Trong phân tử Y, oxi chiếm 21,62% khối lượng. X có công thức phân tử là:

Câu 19: Hợp chất X,CTPT C3H6O tác dụng được với dung dịch brom ; khi tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 sinh ra Ag kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:

Câu 20: Một thể tích hơi anđehit X mạch hở cộng hợp tối đa hai thể tích H2 tạo thành Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với natri, thu được thể tích khí H2 đúng bằng thể tích hơi anđehit ban đầu. Biết các thể tích khí và hơi được đo trong cùng nhiệt độ và áp suất. X thuộc loại hợp chất:

Câu 21: Hợp chất X có công thức phân tử C4H8O. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 (còn gọi là dung dịch [Ag(NH3)2]OH) sinh ra bạc kết tủa. Khi X tác dụng với hiđro tạo thành Y. Đun Y với H2SO4 sinh ra anken mạch không nhánh. Tên của X là

Câu 22: Trong phân tử anđehit X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi bằng 27,586%. X có công thức phân tử là:

Câu 23: Trong phân tử anđehit X no, đơn chức, mạch hở, phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 66,67%, 11,11% còn lại là oxi. X có công thức phân tử là:

Câu 24: Cho 3 chất X, Y, Z đều đơn chức mạch hở đồng phân khác chức của nhau có công thức phân tử C3H6O. Các chất đó là

Câu 25: Khi cho butan–2–on (butanon) tác dụng với hiđro thu được 

Câu 26: Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng cách nào sau đây?

Câu 27: Hỗn hợp X gồm hai axit no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 10,6 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4%. Hai axit đó là: 

Câu 28: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức, phân tử có cùng số nguyên tử cacbon. Cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì hết 100 ml dung dịch ; nếu cho 10,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Hai chất đó là:

Câu 29: Axit cacboxylic X no đơn chức mạch hở, trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 54,54%. Công thức phân tử của X là: 

Câu 30: Theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử, phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở. 

Câu 31: Cho axit X có CTCT : 
31
Tên của X là :

Câu 32: Axit cacboxylic X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. Công thức phân tử của X là 

Câu 33: Axit cacboxylic X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 54,54% và 9,10%, còn lại là oxi. Công thức phân tử của X là:

Câu 34: Công thức nào dưới đây là công thức cấu tạo của axit 2,4–đimetylpentanoic?

Câu 35: Trung hoà 500 ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,10M. Từ dung dịch sau khi trung hoà thu được 1,92 gam muối khan. Trong dung dịch X có:

Câu 36: Hợp chất đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 54,54% và 9,09% còn lại là oxi. Dung dịch X làm đỏ quỳ tím. Công thức phân tử của X là: 

Câu 37: Trung hoà 20,00 gam dung dịch axit hữu cơ đơn chức X nồng độ 1,85% cần dùng 100,00 ml dung dịch KOH 0,05M. X có công thức cấu tạo là

Câu 38: Hợp chất đơn chức X có công thức phân tử C4H6O2. X tác dụng được với dung dịch bazơ và với natri. X thuộc loại hợp chất nào sau đây ?

Câu 39: Cho 9,20 gam hỗn hợp gồm etanol và axit fomic tác dụng với natri dư thu được bao nhiêu lít khí hiđro (ở đktc)? 

Câu 40: Cho a gam hỗn hợp gồm etanol và axit fomic tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí hiđro ở đktc ? Giá trị của a bằng:

Câu 41: Có bao nhiêu chất hữu cơ đơn chức, mạch hở phân tử chứa C, H, O có phân tử khối bằng 60 tác dụng được với natri sinh ra khí hiđro?

Câu 42: Cho 12,00 gam hỗn hợp hai axit no đơn chức X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 8,00 gam NaOH. Mặt khác, 12,00 gam hỗn hợp trên còn tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 (còn gọi là dung dịch [Ag(NH3)2]OH) sinh ra 21,60 gam Ag. Hai axit trong hỗn hợp là: 

Câu 43: Este X có tỉ khối hơi so với  không khí bằng 2,552 thủy phân X thu được axit Y và ancol Z từ Z tạo được anken tương ứng và . Tên gọi của X là

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây