© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm hóa hữu cơ 11, Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol

  • : 28
  • : 20 phút

Câu 1: Cho các chất : ancol 2–metylbutan–2–ol (I) ; ancol acrylic (II) ; ancol but–2–en–1–ol (III) ; ancol but–3–en–1–ol (IV) ; ancol 2–metylprop–2–en–1–ol (V) ; pentan–1–ol (VI). Những chất trong số các chất đã cho là đồng phân của nhau là: 

Câu 2: Có bao nhiêu ancol đồng phân của nhau có cùng công thức phân tử C3H8Oz ?

Câu 3: Có bao nhiêu ancol bậc I đồng phân của nhau có cùng công thức phân tử C5H12O ?

Câu 4: Có bao nhiêu ancol bậc II đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C5H12O ?

Câu 5: Trong phân tử chất hữu cơ X phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 38,71% và 9,68%, còn lại là oxi. Khi X tác dụng với natri dư thu được số mol H2 bằng số mol X phản ứng. Công thức phân tử của X là:

Câu 6: Ancol no đơn chức X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 52,174%. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y (là đồng đẳng của X) được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam nước. Khối lượng của hỗn hợp đã đốt và công thức của Y là:

Câu 7: Cho 10,8 gam ancol X no, đơn chức, mạch hở và ancol Y no, mạch hở có số mol bằng nhau tác dụng với natri dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X là

Câu 8: Hỗn hợp M gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau ; tỉ khối hơi của M so với oxi bằng 1,91. Công thức phân tử của hai chất X và Y là

Câu 9: Khi đun ancol X với H2SO4 đặc thu được anken Y duy nhất mạch không nhánh. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,321. Tên của X và Y là: 

Câu 10: Đun ancol no đơn chức X trong H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,4375. Công thức của X và Y là:

Câu 11: Khi oxi hoá không hoàn toàn ancol X đơn chức thu được chất hữu cơ Y có phản ứng tráng bạc. Tỉ khối hơi của X so với Y bằng 1,0345. Công thức phân tử của X là:

Câu 12: Hợp chất X trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức, có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 55,81% và 6,98%, còn lại là oxi. Tỉ khối hơi của X so với không khí gần bằng 2,9655. Khi cho 4,3 gam X tác dụng với natri dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và hòa tan được Cu(OH)2. Công thức cấu tạo của X là: 

Câu 13: Khi đun ancol X đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc tạo được ete Y ; trong phân tử Y có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 64,865% và 13,51% ; còn lại là oxi. Công thức cấu tạo của X là:
 

Câu 14: Có mấy ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O khi tách nước đều cho hỗn hợp 2 anken?

Câu 15: Có bao nhiêu ancol no, mạch hở, trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon, hiđro lần lượt bằng 53,33% và 11,11% đều tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh ? 

Câu 16: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: toluen, ancol etylic, dung dịch phenol, dung dịch axit fomic. Để nhận biết 4 chất đó có thể dùng các thuốc thử nào sau đây?

Câu 17:  Khi tách 2 phân tử H2O từ glixerol ta thu được

Câu 18: Trong dung dịch C6H5OH (1) tan trong CH3OH (2), liên kết hiđro bền nhất và kém bền nhất thuộc về liên kết giữa

Câu 19: Chất hữu cơ X có CTPT C7H8O2, X phản ứng được với Na, NaOH thấy số mol H2 bay ra luôn bằng số mol NaOH phản ứng. Trong X có 

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y chỉ thu được CO2 và H2O có số mol như nhau và thu được số mol CO2 gấp 4 lân số mol của Y. Biết Y làm mất màu dung dịch nước brom, và khi cộng hợp hiđro thì thu được ancol đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là

Câu 21:  Hợp chất hữu cơ CxHyOz có M= 60 đvC, chuyển hoá được theo sơ đồ:
CxHyOz --->  X ---> Y---> Z Glixerol
X có thể là :

Câu 22:  Sản phẩm chính khi tách nước của (CH3)2CHCH(OH)CH3 là 

Câu 23: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được

Câu 24: Đốt cháy 1 ancol X ta thu được hỗn hợp sản phẩm cháy trong đó nCO2 < nH2O. Kết luận nào sau đây không đúng?

Câu 25: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức mạch hở với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete. Đốt cháy hoàn toàn 1 trong số các ete đó tháy có tỷ lệ số mol ete: số mol O2 : số mol CO2 = 0,25 : 1,625 : 1. Công thức cấu tạo của ete đó là: 

Câu 26: Một ancol no có công thức đơn giản nhất là C2H5O. Công thức phân tử của anol là 

Câu 27: Cho 1,24g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 336ml H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là

Câu 28: Cho 3,38 gam hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672ml khí (đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y1. Khối lượng Y1

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây