© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm Hóa học 12, Crom, sắt, đồng (Đề số 2)

  • : 45
  • : 40 phút

Câu 1: Đồng (Cu) tác dụng được với dung dịch:

Câu 2: Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HC1, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là:

Câu 3: Trường hợp xảy ra phản ứng là:

Câu 4: Cho 10 hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là (cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64)

Câu 5: Khi cho 12g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch HC1 (dư), thể tích khí H2 sinh ra là 2,24 lít (ở đktc). Phần kim loại không tan có khối lượng là (cho H = 1, Fe = 56, Cu = 64)

Câu 6: Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được thể tích khí H2 (ở đktc) là (cho H = 1, Fe = 56)

Câu 7: Để chuyển 11,2g Fe thành FeCl3 thì thể tích khí clo (ở đktc) cần dùng là (cho Cl = 35,5, Fe = 56)

Câu 8: Cho 1,6g bột Fe2O3 tác dụng với axit HCl (dư). Khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứng là (cho o = 16, Cl = 35,5, Fe = 56)

Câu 9: Nung 21,4g Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là (cho H = 1, O = 16, Fe = 56)

Câu 10: Hoà tan 22,4g Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

Câu 11: Cho 2,81 g hỗn hợp A (gồm 3 oxit: Fe2O3, MgO, ZnO) tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1 M, khối lượng hỗn hợp các muối sunfat khan tạo ra là:

Câu 12: Cho 1g bột Fe tiếp xúc với oxi một thời gian thu được 1,24g hỗn hợp Fe2O3 và Fe dư. Lượng Fe còn dư là:

Câu 13: Một dung dịch chứa hai cation là Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2mol) và 2 anion là Cl- (x mol), SO2-4 (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9g muối khan. Tỷ số của X và Y lần lượt là:

Câu 14: Hoà tan 2,4g một oxit sắt vừa đủ 90ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử oxit sắt là:

Câu 15: Hoà tan 10g hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được 1,12 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn thì giá trị của m là:

Câu 16: Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có d X/O2 = 1,3125. Khối lượng m là:

Câu 17: Điện phân dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II thu được 3,36 lít khí (đktc) ở anot và 16,8g kim loại ờ catot. Xác định công thức hoá học của muối sunfat trên.

Câu 18: 8g một oxit sắt phản ứng vừa hết với 104,3ml dung dịch HCl 10% (có khối lượng riêng 1,05g/cm3). Công thức phân tử của oxit sắt này là:

Câu 19: Hoà tan 11,2g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với Vml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của V là

Câu 20: Để khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần vừa đủ 2,24 lít CO (đktc). Tính khối lượng Fe thu được là:

Câu 21: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4. Để khử hoàn toàn 20g hỗn hợp X cần 0,3 mol hỗn hợp hai khí CO, H2. Vậy từ 8g hỗn hợp X có thể điều chế được bao nhiêu gam Fe nguyên chất?

Câu 22: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO)

Câu 23: Cho 3,6g hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dd HCl dư thu được 896ml khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được là:

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 8,32g Cu vào dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và 4,928 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 lít hỗn hợp 2 khí này là:

Câu 25: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm co và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp ran giảm 0,32g. Giá trị của V là:

Câu 26: Cho 2,13g hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33g.
Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là:

Câu 27: Cho m gam hh X gồm Al, Cu vào dd HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư HNO3 (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 13,44 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là: 

Câu 28: Cho 2g Fe và 3g Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,448 lít khí NO duy nhất (đktc). Khối lượng muối thu được sau khi cô cạn dung dịch là:

Câu 29: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dd HNO3 thu được hỗn hợp khí A gồm NO và NO2 có ti lệ số mol tương ứng là 2: 3. Thể tích hỗn hợp A ở đktc là:

Câu 30: Hoà tan 19,2g đồng bằng dd HNO3 loãng, toàn bộ lượng NO sinh ra được oxi hoá hoàn toàn bởi oxi thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Tổng thể tích khí O2 đã phản ứng là:

Câu 31: Hoà tan 6,4g Cu bằng axit H2SO4 đặc, nóng (dư), sinh ra V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

Câu 32: Cho hỗn hợp A gồm Cu và Mg vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) không màu và một chất rắn không tan B. Dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng để hoà tan chất rắn B thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp A ban đầu là:

Câu 33: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6g. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam?

Câu 34: Muốn điều chế 6,72 lít khí clo (đktc) thì khối luợng K2Cr2O7 tối thiểu cần dùng để tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là (cho O = 16, K = 39, Cr = 52)

Câu 35: Để oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là:

Câu 36: Khối lượng bột nhôm cần dùng để thu được 78g crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là:

Câu 37: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2g Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3g hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H(ở đktc). Giá trị của V là (cho 0= 16, AI = 27, Cr = 52)

Câu 38: Cho 13,5g hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là:

Câu 39: Cho 100g hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dd NaOH dư thoát ra 5,4 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dd HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc).Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là bao nhiêu?

Câu 40: Đốt cháy bột crom trong oxi dư thu được 2,28g một oxit duy nhất. Khối lượng crom bị đốt cháy là bao nhiêu gam?

Câu 41: Hoà tan hết 1,08g hỗn hợp Cr và Fe trong dd HCl loãng, nóng thu được 448ml (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là bao nhiêu gam?

Câu 42: Pin điện hoá Cr-Sn trong quá trình phóng điện xảy ra phản ứng:
...x.Cr + ...y. Sn2+ => ....Cr2+ + Sn
Biết EoCr3+/Cr2+ = - 0,74V và E°Sn2+/Sn = - 0,14V
Vậy hệ số X của Cr3+ và suất điện động chuẩn của pin điện hoá là:

Câu 43: Thổi khí NH3 dư qua lg CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được lượng chất rắn bằng bao nhiêu gam?

Câu 44: Thêm 0,02 mol NaOH vào dd chứa 0,01 mol CrCl2 rồi để trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là bao nhiêu gam?

Câu 45: Khối lượng kết tủa s tạo thành khi dùng H2S khử dung dịch chứa 0,04 mol K2Cr2O7 trong H2SO4 dư là bao nhiêu gam?

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây