© 2020 Bài Kiểm Tra.com. All Rights Reserved.
Thông tin đề thi

Trắc nghiệm vật lý 12, Dao động cơ học

  • : 49
  • : 30 phút

Câu 1: Một con lắc lò xo có khối lượng m, độ cứng k, dao động tự do. Biểu thức chu kỳ dao động của con lắc là:

Câu 2: Một con lắc đơn chiêu dài /, dao động không ma sát với biên độ bé tại nơi làm thí nghiệm có gia tốc trọng trường. Tần số dao động của con lắc là:

Câu 3: Tại một địa điểm làm thí nghiệm, một con lắc đơn có chiều dài /1 dao động tự do với chu kỳ T1; một con lắc đơn khác có chiều dài /2 dao động tự do với chu kỳ T2; Con lắc đơn có chiều dài / = /1+ /2 dao động tự do với chu kỳ 

Câu 4: Một con lắc lò xo khối lượng m, độ cứng k, dao động tự do :

Câu 5: Ghép các dấu hiệu 1, 2, 3, 4 của dao động co- học tương ứng với từng loại dao động a, b, c, d
1. Biên độ dao động giảm dần theo thời gian.
2. Chu kỳ dao động không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài hệ dao động.
3. Gây bởi lực có hướng ngược với độ dời và tỷ lệ với độ dời.
4. Biên độ dao động không thay đổi theo thời gian.
a. Dao động tự do.
b. Dao động tắt dần.
c. Dao động tuần hoàn.
d. Dao động điều hoà.
 

Câu 6: Một con lắc đơn chiểu dài / dao động tự do với biên độ bé, gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là g. Phát biểu nào sau đây là đúng:

Câu 7: Chọn câu đúng:
Trong dao động điều hòa, vận tốc dao động cùng tần số với gia tốc và

Câu 8: Chọn câu đúng:
Trong dao động điều hòa, vận tốc dao động cùng Tần số với li độ

Câu 9: Chọn câu đúng:
Trong dao động điều hòa, gia tốc dao động cùng tần số với li độ và

Câu 10: Con lắc vật lí khối lượng m, mô men quán tính I, khoảng cách từ trọng tâm đến trục quay là d. Khi con lắc này dao động tự do với biên độ bé, tần số góc của nó được xác định bằng công thức sau: 

Câu 11: Chọn câu sai:

Câu 12: Chọn câu sai:

Câu 13: Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức cơ năng của con lắc lò xo dao động điều hòa:
 

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai:

Câu 15: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
 X1= cos (ωt + φ1 )
X2 = cos (ωt + φ2)
Biểu thức xác định biên độ của dao động tổng hợp khi tổng hợp hai dao động trên là:

Câu 16: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số:
X1= A1cos (ωt + φ1)
X2 = A2 cos (ωt + φ2)

Biểu thức xác định pha ban đầu của dao động tổng hợp khi tổng hợp hai dao động trên là:

Câu 17: Một vật dao động điều hòa với phương trình: X = 5sin(5 - π/6 )(cm)
Xác định tần số, chu kì của dao động. Xác định vị trí và vận tốc của vật tại thời điểm t = 0. Tính quãng đường vật đi được trong một chu kì.

Câu 18: Một vật dao động điều hòa với biên độ 4cm và chu kì 2s. Viết phương trình dao động của vật, chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí biên và bắt đầu chuyển động theo chiều dương. Xác định vị trí và vận tốc của vật tại thời điểm t = 5,5s.

Câu 19: Một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 5cm và Tần số 2Hz. Việc phương trình dao động của chất điểm, chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí cân bàng và đang chuyển động theo chiều dương. Xác định những thời điểm vật đi qua vị trí biên và bắt đầu chuyển động ngược chiều âm

Câu 20: Một vật dao động điều hòa theo phương trình X = 6cos(10 πt + π/3  ) (cm). Vào thời điểm nào thì pha dao động của vật là π/2, khi đó vật ở vị trí nào và có vận tốc
bao nhiêu? Tính độ dịch chuyển của vật so với vị trí ban đầu và vận tốc trung bình trong đoạn dịch chuyển này.

Câu 21: Con lắc lò xo gôm vật nặng khôi lượng 100gam, treo vào một lò xo theo phương thẳng đứng, độ cứng k = 100N/m. Kéo vật nặng ra khỏi vị trí cân bằng theo phương thẳng đứng xuống dưới một đoạn 3,0cm rồi thả không vận tốc ban đầu. Bò qua ma sát và sức cản không khí. Viết phương trình dao động của vật, chọn gốc thời gian là lúc vật nặng bắt đầu chuyển động, chiều dương hướng xuống
dưới. Lấy π2 = 10.

Câu 22: Độ cứng của một con lắc lò xo k = 100N/m. Phương trình dao động của vật nặng gắn với lò xo là: X = 3cos10πt (cm); Tính giá trị cực đại và cực tiểu của lực điều hòa gây dao động.

Câu 23: Con lắc lò xo lí tưởng có độ cứng 4N/m và khối lượng 400 gam. Khi vật nặng đang ở vị trí cân bằng ta truyền cho vật một vận tốc 20cm/s theo chiều dương của
trục tọa độ. Viết phương trình dao động của vật nặng. Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Lấy π2 = 10

Câu 24: Con lắc lò xo lí tưởng dao động điều hòa trên mặt phăng nghiêng 30 như hình vẽ (hình vẽ 2.5). Độ cứng lò xo 98 N/m, khối lượng vật nặng 200g. Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, chiều dương hướng lên, kéo vật đến vị trí có toạ độ 4,5cm rồi thả không vận tốc ban đầu. Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động. Lấy π2 = 10 Phương trình dao động của vật là:

Câu 25: Một vật nhỏ khối lượng m = 300g được treo vào hai lò xo mắc song song (hình vẽ 2.7); độ cứng của các lò xo lần lượt là  = 25 (N/m) và  =  (N/m). Lấy π2 = 10. Cơ hệ dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với chu kỳ là:

Câu 26: Con lắc đơn dao động tự do với biên độ bé tại nơi có gia tốc trọng trường là 980,00 cm/s2. Để chu kỳ con lắc là 2,00s thì con lắc phải có chiều dài là:

Câu 27: Con lắc đơn dao động tự do với biên độ bé với chu kỳ 1,56s tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8 m/ s2 Đưa con lắc lên Mặt trăng thì chu kỳ dao động là bao nhiêu nếu bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của chiều dài con lắc? Biết ràng gia tốc rơi tự do trên Mặt trăng nhỏ hơn gia tốc rơi tự do ở Trái đất 6 lần.

Câu 28: Phải thay đổi chiều dài của con lắc đơn đếm giây (chu kỳ dao động là 2s) như thể nào khi nhiệt độ từ 0°c tăng lên đến 25°c. Gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là 981,00 cm/s2. Hệ sổ nở dài của dây treo con lắc là 1,2. 10-5.  độ-1

Câu 29: Một đồng hồ quả lắc đếm giây (chu kỳ dao động là 2s), quả lắc coi là con lắc đơn. Ở xích đạo g = 9,7805m/s2 đồng hồ chạy đúng. Nếu đưa đồng hồ lên Bắc cực g = 9,8324 m/s2 đồng hồ sẽ chạy nhanh hay chậm lại? Trong một ngày đêm đồng hồ chạy nhanh hay chậm bao nhiêu giây? Coi sự giãn nở vì nhiệt của dây treo không đáng kể.

Câu 30: Con lắc đơn dài 1,20m dao động tự do tại nơi có gia tốc trọng trường 9,78m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng theo chiều dương một góc
am =10° rồi thả nhẹ. Chọn t = 0 là lúc vật nặng bắt đầu chuyển động. Phương trình dao động của con lắc theo li độ góc là:

Câu 31: Con lắc đon dài 1,20m dao động tự do tại nơi có gia tốc trọng trường 9,78m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng theo chiều dương một góc αm=10° rồi thả nhẹ. Chọn t = 0 là lúc vật nặng bắt đầu chuyển động. Phương trình dao động của con lắc theo li độ dài là:

Câu 32: Con lắc đơn dài 1,50m dao động tự do tại nơi có gia tốc trọng trường 9,87m/ sKéo con lắc lệch khỏi phương thẳng đứng một góc  αm= 10° rồi thả nhẹ. Chọn t = 0 là lúc vật nặng đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của con lắc theo li độ dài là:

Câu 33: Một chiếc thước mét treo ở một đầu, dao động như một con lắc vật lý tại một nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2. Chu kỳ dao động của con lắc là:

Câu 34: Con lắc vật lý gồm quả nặng kích thước nhỏ, khối lượng 400g gắn vào đầu một thanh kim loại mảnh đồng tính dài Im, khối lượng 100g. Đầu kia của thanh kim loại treo vào điểm cố định. Con lắc dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s2 với chu kỳ là:

Câu 35: Một vật rắn khối lượng 1 kg có thể quay quanh trục nằm ngang đi qua điểm O của vật rắn. Khoảng cách từ O đến trọng tâm G của vật là 10 cm. Mô men quán tính của vật đổi với trục quay là 0,5kgm2. Dưới tác dụng của trọng lực con lắc dao động điều hoà với biên độ bé, tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,8m/s2; tần số dao động là:

Câu 36: Một đĩa đặc đồng tính khối lượng m, bán kính R = 20cm, được giữ trong mặt Phẳng thẳng-đứng bằng một cái chốt O cách tâm đĩa một khoảng d = 10cm (hình vẽ 2.8). Cho đĩa dịch đi một góc nhỏ rồi thả ra, đĩa dao động điều hoà quanh O tại nơi có gia tốc trọng trường là 9,78m/s2
Chu kỳ dao động của đĩa là:
H2 8

Câu 37: Một đĩa đặc đồng tính khối lượng m, Hình 2.8 bán kính R = 25cm, được giữ trong mặt phẳng thẳng đứng bằng một cái chốt O cách tâm đĩa một khoảng d = 20cm (hình vẽ 2.8) Cho đĩa dịch đi một góc nhỏ rồi thả ra, đĩa dao động điều hoà quanh O với chu kỳ 1,0139s. Gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm là:
H2 8
 

Câu 38: Một con lắc dao động tắt dần. Sau chu kỳ đầu tiên biên độ giảm 10%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng trong chu kỳ này là:

Câu 39: Một con lắc dao động tắt dần. Sau ba chu kỳ biên độ giảm 15%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hoá thành nhiệt năng tính trung bình trong mồi chu kỳ là:

Câu 40: Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số:
X1 = 6cos5πt(cm); x2 = 4cos(5πt + cm)
Chọn câu Sai:

Câu 41: Cho hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số:
X1 = 6cos5πt(cm); x2 = 4cos(5πt +  )(cm)
Phương trình dao động tổng hợp là:

Câu 42: Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hoà cùng phương theo các phương trình:  = 5cos4πt(cm);  = 5cos(4πt - cm) Phương trình dao động tổng hợp là:

Câu 43: Một vật đồng thời thực hiện hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số: X1 = 3cos4t(cm); X2 = 4sin4πt(cm)
Phương trình dao động tổng hợp là: 

Câu 44: Cho hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số góc 2πrad/s, biên độ lần lượt là 3,0cm và 6,0cm, có pha ban đầu lần lượt là π/6, π/3. Phương trình dao động tổng hợp của hai dao động trên là:

Câu 45: Một chiếc xe máy chạy trên con đường lát gạch, cứ cách khoảng 10m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Chu kỳ dao động riêng của khung xe máy trên các lò xo giảm xóc là 1,2s. Xe chạy với vận tốc bao nhiêu km/h thì xe bị xóc mạnh nhất?

Câu 46: Một người gánh hai thùng nước trên đường, mỗi bước đi dài 50cm. Người đó bước đi với vận tốc 4,5 km/h thì nước bị sóng sánh mạnh nhất. Chu kỳ dao động riêng của nước trong thùng là:

Câu 47: Một người đèo hai thùng nước đầy ở phía sau xe đạp và đạp xe trên một con đường lát bê tông. Để hạn chế bê tông nút do thời tiết, người ta chừa những rãnh nhỏ cách nhau đều đặn 3m. Đối với người đó, vận tốc nào củạ xe đạp là bất lợi? Chu kỳ dao động riêng của nước trong thùng là 1 s.

Câu 48: Một hành khách dùng dây treo một chiếc ba lô lên trần toa tàu, ngay phía trên trục bánh xe của toa tàu. Ba lô dao động như một con lắc vật lý với biên độ bé, khối lượng ba lô là 16kg, trọng tâm ba lô cách diêm treo 30cm, mô men quán tính của ba lô đối với điểm treo là 2,68kgm2. Để hạn chế cong vênh của đường ray do sự nở vì nhiệt khi nhiệt độ thay đổi, chồ giáp ranh giữa hai đầu thanh ray được chừa khe hở nhỏ; chiều dài mồi thanh ray là 12,5m. Ba lô dao động mạnh nhất khi tàu chạy đều với vận tốc là: 

Câu 49: Khi nghiên cứu dao động của con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k và các vật nặng có khối lượng khác nhau, người ta vẽ được đồ thị (hình 2.9), trục hoành ứng với khối lượng vật nặng, trục tương ứng với:

H2 9

  Ý kiến bạn đọc

Mã bảo mật   
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây